332705

Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành

332705
LawNet .vn

Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành

Số hiệu: 134/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Hồ Tiến Thiệu
Ngày ban hành: 28/11/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 134/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
Người ký: Hồ Tiến Thiệu
Ngày ban hành: 28/11/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 134/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 28 tháng 11 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Thực hiện Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 và Quyết định số 990/QĐ-LĐTBXH ngày 22/7/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về ban hành Kế hoạch tổng thể thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016 - 2020. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016 - 2020 với các nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và quần chúng nhân dân trên địa bàn tỉnh về nghề công tác xã hội; xây dựng đội ngũ viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội đủ về số lượng, đạt yêu cầu về chất lượng, gắn với phát triển hệ thống cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại các cấp, góp phần xây dựng hệ thống an sinh xã hội tiên tiến trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tiếp tục tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về nghề công tác xã hội.

- Triển khai đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật về nghề công tác xã hội của Trung ương, đồng thời cụ thể hóa phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, nhằm tạo môi trường pháp lý đồng bộ, thống nhất phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Thành lập Trung tâm công tác xã hội tỉnh trên cơ sở chuyển đổi mô hình Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh; phát triển, nhân rộng mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội ở các huyện, thành phố; xây dựng và phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại các cơ sở y tế, giáo dục, tư pháp và các lĩnh vực khác (sau đây gọi chung là mạng lưới cung cấp dịch vụ công tác xã hội ở cơ sở); xây dựng đội ngũ cộng tác viên công tác xã hội ở các cấp.

- Tiếp tục đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng cho viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội đang làm việc tại các xã, phường, thị trấn, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp và mạng lưới cung cấp dịch vụ công tác xã hội ở cơ sở.

- Khuyến khích các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước tham gia việc đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tập huấn kỹ năng và cung cấp dịch vụ công tác xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

1. Triển khai đồng bộ các văn quy phạm pháp luật về công tác xã hội

1.1. Triển khai áp dụng tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội

a) Nội dung

Triển khai quy định tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội áp dụng đối với người làm công tác xã hội trong cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội của tỉnh, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp và mạng lưới cung cấp dịch vụ công tác xã hội ở cơ sở.

b) Phân công trách nhiệm

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan và cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

1.2. Triển khai quy trình quản lý trường hợp

a) Nội dung

- Khảo sát đánh giá các quy trình quản lý trường hợp tại các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

- Triển khai áp dụng quy trình quản lý trường hợp cho các nhóm đối tượng đặc thù gồm người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, người tâm thần tại các cơ sở trợ giúp xã hội và cộng đồng.

b) Phân công trách nhiệm

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, mạng lưới cung cấp dịch vụ công tác xã hội ở cơ sở.

1.3. Hướng dẫn và triển khai chế độ phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở trợ giúp xã hội

a) Nội dung

Triển khai đầy đủ các quy định thực hiện trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập trên địa bàn.

b) Phân công trách nhiệm

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng UBND tỉnh và một số cơ quan liên quan.

1.4. Hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định về cơ chế, chính sách phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ xã hội.

a) Nội dung

- Hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của các cơ sở bảo trợ xã hội; quy trình, tiêu chuẩn tiếp nhận, trợ giúp, chăm sóc đối tượng, các tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo, dinh dưỡng, giáo dục, học nghề, văn hóa, thể thao, giải trí, môi trường, khuôn viên, nhà ở và quản lý hành chính tại các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

- Vận dụng, ban hành cơ chế, chính sách của tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế nhằm khuyến khích, thu hút, huy động các tổ chức, cá nhân góp vốn đầu tư, nâng cấp, mở rộng hoặc đầu tư xây dựng cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

- Ban hành quy định danh mục dịch vụ trợ giúp xã hội, khung giá dịch vụ trợ giúp xã hội theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.

b) Phân công trách nhiệm

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Cơ quan phối hợp: Sở Y tế, Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội các cấp.

2. Xây dựng và phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và đội ngũ viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội

2.1. Phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội

a) Nội dung

- Triển khai các nội dung theo Quyết định số 1520/QĐ-LĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về phê duyệt mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025.

- Tiếp nhận và đưa vào sử dụng dự án cải tạo, mở rộng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, xây dựng phương án chuyển đổi Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh thành Trung tâm công tác xã hội.

- Phát triển các mô hình mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp và các tổ chức chính trị - xã hội;

- Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh để phát triển mạng lưới nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội trong hệ thống trường học, bệnh viện, cơ quan khối tư pháp và các lĩnh vực khác; tập trung phát triển các dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi, giải quyết vấn đề nghèo đói và những vấn đề xã hội khác.

- Xây dựng các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội lồng ghép các chương trình, đề án của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương về người cao tuổi, trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, bình đẳng giới và phát triển nghề công tác xã hội.

b) Phân công trách nhiệm

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp, Sở Y tế và các tổ chức chính trị - xã hội.

2.2. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tác xã hội

a) Nội dung

- Hình thành đường dây tư vấn (hotline) tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội để trợ giúp các đối tượng, người dân tiếp cận tối đa các dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực việc làm, y tế, giáo dục và các lĩnh vực khác.

- Mở rộng các loại hình công tác xã hội cho các nhóm đối tượng đặc thù như người có vấn đề về sức khỏe tâm thần, người cao tuổi, trẻ tự kỷ, người khuyết tật.

- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại các trung tâm công tác xã hội và mở rộng đối tượng, người dân thụ hưởng dịch vụ công tác xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

b) Phân công trách nhiệm

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan và các tổ chức chính trị - xã hội.

2.3. Phát triển đội ngũ viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội

a) Nội dung

- Xây dựng đội ngũ viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội có trình độ từ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học khoảng 700 người, trong đó: Tập trung vào cấp xã, các đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện, các đơn vị cung cấp dịch vụ xã hội, các cơ sở bảo trợ xã hội, các trường nghề, trung tâm dạy nghề, bệnh viện, trường học …

b) Phân công trách nhiệm

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan.

2.4. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội

a) Nội dung

- Tập trung xác định nhu cầu đào tạo ở từng cấp trình độ; tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng và đại học cho đội ngũ cán bộ, nhân viên công tác xã hội đang làm việc trong các loại hình cơ sở, cán bộ kiêm nhiệm; tập huấn kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác xã hội cho đội ngũ cộng tác viên. Phấn đấu phổ cập trình độ cơ bản (Trung cấp) về công tác xã hội cho đội ngũ nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội ở cấp xã và các cơ sở bảo trợ xã hội.

- Đào tạo, đào tạo lại cho 100 cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng và đại học.

- Tập huấn kỹ năng cho 1.000 cán bộ viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội ở xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố, trường học, bệnh viện và các cơ sở bảo trợ xã hội…

b) Phân công trách nhiệm

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ngành liên quan và các tổ chức chính trị - xã hội.

3. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về nghề công tác xã hội

a) Nội dung

- Tập trung tuyên truyền để nâng cao nhận thức của toàn xã hội về vai trò, vị trí của công tác xã hội, đặc biệt là các ngành có liên quan trực tiếp đến việc phát triển nghề công tác xã hội.

- Xây dựng kế hoạch truyền thông ở các cấp, các ngành trên phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức các hội nghị, hội thảo chia sẻ thông tin, kinh nghiệm hoạt động công tác xã hội; tổ chức học tập kinh nghiệm ở các địa phương trong và ngoài tỉnh; xây dựng sổ tay hướng dẫn hoạt động công tác xã hội cho các cơ sở, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; phát triển mạng lưới viên chức, nhân viên và mạng lưới tổ chức cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

b) Phân công trách nhiệm

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các tổ chức chính trị - xã hội.

4. Xây dựng cơ sở dữ liệu về phát triển nghề công tác xã hội

a) Nội dung

- Điều tra, rà soát, thu thập thông tin về tên, tuổi, giới tính, trình độ đào tạo, vị trí làm việc, thâm niên công tác, đơn vị công tác, nhiệm vụ đang làm...; xác định thứ tự ưu tiên đào tạo lại, tập huấn đối tượng cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội ở các cấp.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội; đối tượng và các dịch vụ công tác xã hội phục vụ yêu cầu chỉ đạo, quản lý, theo dõi, giám sát thực hiện kế hoạch; xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại đội ngũ viên chức, nhân viên công tác xã hội ở các cấp, các đơn vị cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

b) Phân công trách nhiệm

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ngành liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội và UBND các huyện, thành phố.

5. Giám sát đánh giá việc thực hiện Kế hoạch

a) Nội dung

Triển khai hệ thống tiêu chí giám sát, đánh giá theo các nội dung và mục tiêu của Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Kế hoạch hàng năm, giữa kỳ và tổng kết giai đoạn 2016 - 2020 việc thực hiện Đề án.

b) Phân công trách nhiệm

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ngành liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội và UBND các huyện, thành phố.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí Trung ương và ngân sách tỉnh được bố trí để thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016 - 2020 và kinh phí từ các chương trình, đề án khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành xây dựng kế hoạch phát triển nghề công tác xã hội hàng năm; điều phối các hoạt động của Đề án; phối hợp với Sở Nội vụ chỉ đạo các hoạt động xây dựng mạng lưới tổ chức cung cấp các dịch vụ công tác xã hội và mạng lưới nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; nâng cao năng lực cho đội ngũ viên chức, nhân viên, cộng tác viên; quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội; giám sát các hoạt động của Kế hoạch và định kỳ tổng hợp báo cáo theo quy định.

2. Sở Nội vụ

Có trách nhiệm nghiên cứu áp dụng chức danh, mã số các ngạch viên chức công tác xã hội; nghiên cứu áp dụng ngạch, bậc lương, các chế độ phụ cấp lương, cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập đối với công chức, viên chức công tác xã hội theo văn bản hướng dẫn của Trung ương.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế

Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, các sở, ngành liên quan trình cơ quan có thẩm quyền mở thêm khoa hoặc ngành đào tạo nghề công tác xã hội ở các trường cao đẳng, trung cấp hiện có trên địa bàn tỉnh, đào tạo cử nhân công tác xã hội; nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên công tác xã hội và thiết lập các cơ sở công tác xã hội trong trường học, bệnh viện.

4. Sở Tư pháp

Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu, hệ thống hóa các văn bản pháp luật nhằm tạo thành hành lang pháp lý phát triển nghề công tác xã hội; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về công tác xã hội, xây dựng mô hình công tác xã hội trợ giúp pháp lý.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

Trên cơ sở nguồn kinh phí Trung ương bố trí dự toán thực hiện Đề án hàng năm và cả giai đoạn, tham mưu trình UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí và cân đối kinh phí ngân sách địa phương bố trí kinh phí hỗ trợ thực hiện Đề án trong dự toán ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phát triển nghề công tác xã hội.

7. UBND các huyện, thành phố

Chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn, bố trí kinh phí, nhân lực thực hiện kế hoạch.

8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên chỉ đạo các cấp hội cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến làm thay đổi nhận thức trong đoàn viên, hội viên về nghề công tác xã hội; vận động đoàn viên, hội viên tình nguyện tham gia công tác xã hội, tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch.

UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Tiến Thiệu

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác