Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2016 về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2016 về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 127/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Đinh Khắc Đính |
Ngày ban hành: | 22/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 127/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Đinh Khắc Đính |
Ngày ban hành: | 22/08/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 8 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU LAO ĐỘNG TRẺ EM TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
Thực hiện Quyết định 1023/QĐ-TTg ngày 7/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020”; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em. Trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật được phát hiện, can thiệp, hỗ trợ kịp thời để hòa nhập cộng đồng và có cơ hội phát triển.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
a) Nâng cao nhận thức, năng lực và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các ngành, các tổ chức có liên quan, người sử dụng lao động, cộng đồng, cha mẹ và trẻ em về lao động trẻ em;
b) 100% trẻ em lao động trái quy định của pháp luật khi có thông báo, phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường công tác chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và chính quyền.
Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, đặc biệt là ở cơ sở, lập kế hoạch phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em; triển khai có hiệu quả chính sách trợ giúp xã hội, giảm nghèo; cải thiện điều kiện, môi trường lao động phù hợp tại các làng nghề truyền thống, cơ sở sản xuất, kinh doanh và khu vực kinh tế phi chính thức; giáo dục nghề nghiệp và giới thiệu việc làm nhằm hỗ trợ trẻ em và gia đình cải thiện cuộc sống; trình HĐND, UBND cùng cấp phê duyệt để hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động, xem đây là nhiệm vụ thường xuyên của chính quyền các cấp và là một trong những nhiệm vụ quan trọng để đánh giá hoàn thành nhiệm vụ, kế hoạch của địa phương.
2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của mọi người dân.
Truyền thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm về phòng ngừa, giảm thiểu tình trạng trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật cho chính quyền các cấp, các ngành, các tổ chức, người sử dụng lao động, xã hội, cha mẹ và trẻ em.
Tổ chức các hoạt động truyền thông trực tiếp tại cộng đồng, trường học theo các chủ đề phù hợp với từng nhóm đối tượng thông qua các phương tiện truyền thông sẵn có tại cộng đồng và thông qua các hội nghị, diễn đàn, tọa đàm, cuộc thi hoặc cung cấp các ấn phẩm truyền thông về phòng, ngừa giảm thiểu lao động trẻ em cho các đối tượng tham gia.
Xây dựng tài liệu hướng dẫn về phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật
3. Tập huấn cho cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em các cấp, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, ưu tiên đội ngũ thanh tra viên về phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ giảm thiểu tình trạng trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật.
Tổ chức đào tạo, tập huấn về phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật; phát hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm sử dụng lao động trẻ em trái quy định của pháp luật.
4. Xây dựng các mô hình hỗ trợ, can thiệp để giảm thiểu lao động trẻ em
a) Tập huấn kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập cộng đồng cho trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật;
b) Hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật thông qua các chính sách hỗ trợ giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, giới thiệu việc làm phù hợp;
c) Trợ giúp gia đình có trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái với quy định của pháp luật về kiến thức, kỹ năng, tay nghề để ổn định sinh kế, tăng thu nhập và không để trẻ em lao động trái quy định của pháp luật;
d) Hỗ trợ người sử dụng lao động tại các làng nghề truyền thống, cơ sở sản xuất, kinh doanh và khu vực kinh tế phi chính thức có trẻ em học nghề và tham gia lao động cải thiện điều kiện làm việc phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng thành, đặc điểm thể chất và tâm lý của trẻ em và theo quy định của pháp luật.
5. Theo dõi, giám sát, thu thập thông tin, cơ sở dữ liệu về tình hình phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động
Xây dựng hệ thống báo cáo, sổ quản lý theo dõi và tổng hợp phân tích số liệu về tình hình phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh. Cập nhật dữ liệu về tình hình trẻ em tham gia lao động thường xuyên và hình thành cơ chế báo cáo định kỳ, đáp ứng kịp thời báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Tổ chức giám sát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phòng, ngừa giảm thiểu lao động trẻ em theo định kỳ tại địa bàn huyện, xã có trẻ em nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật.
6. Biểu dương, khen thưởng: Hàng năm, tổng hợp đề xuất khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phòng, ngừa giảm thiểu lao động trẻ em tại địa phương.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch Phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 bao gồm:
- Ngân sách nhà nước, được bố trí trong dự toán ngân sách của các đơn vị theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách nhà nước;
- Hàng năm căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các cơ quan đơn vị xây dựng kinh phí thực hiện, tổng hợp chung dự toán của cơ quan, đơn vị mình gửi cơ quan tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện;
- Huy động các nguồn vốn tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành đoàn thể và các địa phương tổ chức triển khai Kế hoạch Phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020. Hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội dung tại Kế hoạch này.
b) Tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm tạo mối quan tâm, thúc đẩy sự thay đổi nhận thức và vận động sự tham gia của xã hội đối với công tác phòng ngừa, giảm thiểu tình trạng trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật; Xây dựng, nhân bản và cung cấp tài liệu liên quan đến công tác phòng ngừa giảm thiểu lao động trẻ em cho các địa phương, đơn vị liên quan để tuyên truyền, phổ biến; Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ địa phương về kiến thức và kỹ năng phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với các sở, ban ngành hướng dẫn và thực hiện công tác phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em; Giám sát phát hiện, can thiệp trẻ em có nguy cơ lao động trái pháp luật, xử lý vi phạm sử dụng lao động trẻ em theo thẩm quyền; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ báo cáo với UBND tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Lồng ghép công tác phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật vào hoạt động của ngành;
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phòng ngừa, phát hiện, can thiệp, hỗ trợ trẻ em tham gia lao động, trẻ em có nguy cơ và trẻ em lao động trái quy định của pháp luật cho giáo viên, học sinh và phụ huynh. Quản lý, nắm tình hình, theo dõi học sinh trong năm học.
3. Sở Kế hoạch - Đầu tư: Huy động nguồn ODA và các nguồn vốn khác hỗ trợ cho chương trình Phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh và tiến độ thực hiện Kế hoạch, bố trí kinh phí trong dự toán Ngân sách Nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và theo các chế độ tài chính hiện hành. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc sử dụng kinh phí đúng mục đích.
5. Công an tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trao đổi thông tin liên quan đến trẻ em có nguy cơ, trẻ em lao động trái quy định và tham gia kiểm tra, xử lý việc sử dụng lao động trẻ em trái quy định pháp luật khi có đề nghị của các cơ quan chức năng.
6. Sở Thông tin truyền thông: Chỉ đạo các cơ quan báo chí, thông tin đại chúng: Xây dựng chương trình, kế hoạch và dành thời lượng, chuyên mục, chuyên trang hợp lý để tuyên truyền về phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.
7. Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu Kinh tế, Công nghiệp tỉnh
Triển khai Chương trình đến các doanh nghiệp, người sử dụng lao động nhằm bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật về lao động trẻ em.
8. Đề nghị Liên minh Hợp tác xã tỉnh: Triển khai Chương trình đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh và hộ gia đình là thành viên, bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật về lao động trẻ em.
9. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh: Tổ chức truyền thông, giáo dục pháp luật, chính sách về lao động trẻ em cho người lao động, người sử dụng lao động đặc biệt cho người lao động chưa thành niên.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Tỉnh đoàn và các tổ chức thành viên khác, Hội bảo vệ quyền trẻ em: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp tham gia thực hiện Kế hoạch phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em.
11. UBND thành phố Huế, các thị xã và các huyện: Căn cứ vào Kế hoạch của UBND tỉnh và tình hình thực tế tại địa phương chủ động xây dựng kế hoạch chỉ đạo, triển khai thực hiện phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em; tập trung giải quyết giảm các nguy cơ lao động trẻ em nhằm thực hiện hiệu quả mục tiêu đề ra.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Căn cứ vào Kế hoạch này UBND thành phố Huế, các thị xã và các huyện chủ động xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em tại địa phương trước ngày 10/9/2016; chậm nhất trước ngày 25/11 hàng năm báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em thông qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, báo cáo thường xuyên với Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình, triển khai thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về UBND tỉnh để kịp thời giải quyết./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây