Kế hoạch 127/KH-UBND về phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
Kế hoạch 127/KH-UBND về phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
Số hiệu: | 127/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 02/04/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 127/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 02/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 4 năm 2021 |
PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2021
Thực hiện Quyết định số 3320/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Chương trình công tác năm 2021; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Phòng, chống mại dâm năm 2021 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Phấn đấu 100% người dân được tuyên truyền, giáo dục về tệ nạn mại dâm để nâng cao nhận thức, nhận biết được tác hại và ảnh hưởng của tệ nạn mại dâm đến đời sống xã hội, tạo sự đồng thuận trong phòng, chống mại dâm và có thái độ, hành vi tình dục lành mạnh, an toàn, phòng ngừa lây nhiễm HIV/AIDS.
2. 100% các huyện, thị xã và thành phố Huế xây dựng kế hoạch lồng ghép và tổ chức, thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm với các chương trình kinh tế - xã hội tại địa phương như chương trình giảm nghèo, dạy nghề cho lao động nông thôn, chương trình việc làm, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống tội phạm mua bán người.
3. Đội kiểm tra liên ngành 178 tỉnh tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn mại dâm tại 80 cơ sở kinh doanh dịch vụ có điều kiện trên địa bàn tỉnh.
4. Đảm bảo xét xử đúng quy định 100% số vụ việc, đường dây hoạt động mại dâm được phát hiện.
5. 100% cán bộ trực tiếp làm công tác phòng chống tệ nạn mại dâm được tập huấn về nội dung tổ chức điều hành, phối hợp liên ngành và giám sát, đánh giá kết quả công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm.
6. Phấn đấu đạt trên 90% xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn mại dâm.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức về phòng, chống mại dâm; hệ lụy của mại dâm đối với đời sống xã hội. Chú trọng tuyên truyền giáo dục pháp luật ở các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm; tại các xã, phường, thị trấn khu vực giáp ranh, phức tạp về tệ nạn mại dâm, khu trọ của sinh viên, khu công nghiệp.
2. Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động phòng ngừa mại dâm thông qua lồng ghép các chương trình kinh tế - xã hội tại địa phương như chương trình giảm nghèo, dạy nghề cho lao động nông thôn, chương trình việc làm, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống tội phạm mua bán người.
3. Xây dựng triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm.
a) Nâng cao năng lực về hỗ trợ giảm hại, hòa nhập cộng đồng cho cán bộ phòng, chống tệ nạn xã hội từ tỉnh đến cơ sở; cộng tác viên làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội tại xã, phường, thị trấn trong việc tuyên truyền, vận động, tư vấn, hỗ trợ người mại dâm tại cộng đồng thay đổi nhận thức, chuyển đổi nghề nghiệp, ổn định cuộc sống, hòa nhập cộng đồng bền vững.
b) Tiếp tục duy trì Mô hình đảm bảo quyền của người lao động trong cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh; duy trì Mô hình Hỗ trợ tăng cường năng của các nhóm đồng đẳng, nhóm tự lực, câu lạc bộ người bán dâm trong việc tiếp cận, truyền thông hỗ trợ giảm hại, phòng chống bạo lực giới; Mô hình Cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đồng, Trung tâm Công tác xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Triển khai các mô hình về hỗ trợ giảm hại đối với người bán dâm khi có chỉ đạo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Xây dựng và duy trì các xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn mại dâm; mô hình thí điểm “phòng ngừa mại dâm tại cộng đồng kết hợp thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm tác hại về phòng chống HIV trong phòng chống mại dâm”.
4. Tăng cường công tác kiểm tra, phòng ngừa tệ nạn mại dâm, đấu tranh, triệt phá các ổ nhóm, tụ điểm, đường dây tổ chức hoạt động mại dâm ở các địa phương trọng điểm và phức tạp. Phối hợp với các ngành liên quan thống nhất xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ nảy sinh tệ nạn mại dâm.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên hàng năm của các sở, ban, ngành và các địa phương theo phân cấp quản lý của Luật Ngân sách nhà nước; lồng ghép trong Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình khác của Trung ương. Huy động các nguồn lực xã hội; hợp tác quốc tế và các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Lao động - Thương binh & Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể và các địa phương xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động phòng, chống mại dâm theo kế hoạch đã được phê duyệt. Đồng thời tiếp tục phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống mại dâm trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Chủ trì, tổ chức tốt hoạt động kiểm tra liên ngành của Đội kiểm tra liên ngành 178 tỉnh, tăng cường kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ, các điểm, khu vực dễ phát sinh tệ nạn mại dâm, hướng dẫn Đội kiểm tra liên ngành 178 cấp huyện, cấp xã thường xuyên tổ chức kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng hoạt động mại dâm.
c) Tổ chức tập huấn các văn bản mới liên quan công tác phòng, chống mại dâm; học tập, trao đổi, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội.
d) Phối hợp các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mô hình phòng ngừa mại dâm; xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn mại dâm; tổ chức quản lý, giáo dục, giúp đỡ, tư vấn, dạy nghề, giới thiệu việc làm cho người bán dâm hoàn lương tái hòa nhập cộng đồng.
a) Chỉ đạo lực lượng công an các cấp tăng cường các hoạt động phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm liên quan đến mại dâm; tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự dễ phát sinh tệ nạn mại dâm; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm liên quan đến mại dâm.
b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức điều tra, khảo sát số người hoạt động mại dâm, các cơ sở kinh doanh dịch vụ, khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở massage, karaoke... trên địa bàn tỉnh để có kế hoạch phòng ngừa, ngăn chặn tệ nạn mại dâm.
c) Tổ chức điều tra, triệt phá, xử lý 100% các ổ nhóm, đường dây và tụ điểm mại dâm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo. Phát động nhân dân tố giác, đấu tranh mạnh mẽ với tệ nạn mại dâm, tổ chức các đường dây nóng, hộp thư tiếp nhận tin, thư tố giác của nhân dân.
d) Định kỳ 6 tháng, năm báo cáo kết quả xử phạt vi phạm hành chính, số người vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn mại dâm, danh sách người bán dâm bị xử phạt vi phạm hành chính về Sở lao động - Thương binh và Xã hội để có kế hoạch tiếp cận, giáo dục, hỗ trợ, cung cấp các dịch vụ tư vấn, giúp đỡ cho người bán dâm hoàn lương tái hoà nhập cộng đồng, phòng ngừa tái phạm.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện hoạt động phòng chống mại dâm, phòng chống ma túy và mua bán người ở khu vực biên giới. Tăng cường tuần tra, kiểm soát, quản lý, kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường hợp đi lại, cư trú trái phép nhằm phòng ngừa hoạt động mại dâm, mua bán người, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tuyên truyền pháp luật về phòng, chống mại dâm cho cán bộ và nhân dân ở 33 xã, thị trấn khu vực biên giới.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Phối hợp các cơ quan liên quan định hướng các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác phòng chống mại dâm trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao đẩy mạnh việc thông tin tuyên truyền về nếp sống văn minh, hành vi tình dục lành mạnh, an toàn bao gồm cả việc phòng, chống lây nhiễm HIV, các bệnh lây qua đường tình dục. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát nhằm phòng ngừa việc lợi dụng các phương tiện thông tin trong hoạt động mại dâm.
a) Hướng dẫn công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về phòng chống mại dâm; tổ chức các hoạt động văn hóa, hội diễn, hội thi với chủ đề phòng chống mại dâm.
b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện tốt công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn mại dâm, ma túy gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
c) Thực hiện kiểm tra, chấn chỉnh các hoạt động kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm trong phạm vi phụ trách. Quản lý và ngăn chặn các hoạt động văn hóa và ấn phẩm văn hóa có nội dung không lành mạnh.
d) Tham mưu công tác quy hoạch các cơ sở kinh doanh, dịch vụ thuộc ngành quản lý.
6. Sở Du lịch: Tăng cường công tác tuyên truyền, kiểm tra, quản lý, phòng ngừa hoạt động mại dâm tại các điểm kinh doanh dịch vụ lưu trú, du lịch. Xử lý nghiêm các cơ sở để xảy ra hoạt động mại dâm trong phạm vi đơn vị quản lý.
7. Sở Y tế: Tổ chức thanh tra, kiểm tra điều kiện về y tế của các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo việc phối hợp thực hiện các biện pháp giảm hại về HIV/AIDS trong phòng, chống mại dâm.
8. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về phòng, chống mại dâm.
9. Sở Tài chính: Hướng dẫn các đơn vị thực hiện chế độ, chính sách liên quan đến công tác phòng chống mại dâm theo quy định.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chỉ đạo tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, truyền thống văn hóa cho học sinh; xây dựng và lồng ghép thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục giới tính, phòng, chống mại dâm trong chương trình chính khóa và các hoạt động ngoại khóa cho học sinh.
a) Tổ chức ngoại khóa về giáo dục phòng, chống mại dâm. Tổ chức giáo dục lối sống lành mạnh trong sinh viên.
b) Phối hợp với các sở, ngành và cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện các biện pháp phòng ngừa sinh viên tham gia tệ nạn mại dâm.
12. UBND thành phố Huế,các thị xã và các huyện:
a) Xây dựng, phê duyệt, tổ chức thực hiện Kế hoạch phòng, chống mại dâm năm 2021. Lồng ghép nhiệm vụ phòng, chống mại dâm vào các chương trình an sinh xã hội của địa phương như xóa đói giảm nghèo; dạy nghề, tạo việc làm, phòng, chống ma túy, HIV/AIDS và phòng, chống mua bán người.
b) Tăng cường hoạt động Đội kiểm tra liên ngành 178 cấp huyện, phấn đấu kiểm tra đạt 80% số cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm trên địa bàn quản lý.
c) Chỉ đạo 100% các xã, phường, thị trấn triển khai công tác phòng, chống mại dâm cấp xã để nâng cao hiệu quả phòng chống mại dâm tại địa phương. Hướng dẫn, kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện công tác tuyên truyền theo phân loại, chấm điểm, đánh giá xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm; Chú trọng công tác hỗ trợ dạy nghề và giải quyết việc làm cho người bán dâm, người bán dâm nghiện ma túy tại địa phương, giúp họ có thu nhập ổn định cuộc sống, chuyển đổi nghề nghiệp, không tái hoạt động mại dâm; bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ phòng, chống mại dâm; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ cho công tác phòng, chống mại dâm.
13. Đề nghị Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh: Chỉ đạo, hướng dẫn Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế nâng cao năng lực cho lực lượng kiểm sát, thẩm phán trong việc thực thi pháp luật về điều tra, truy tố, xét xử các vụ án liên quan đến mại dâm; phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống mại dâm cùng cấp thực hiện nhiệm vụ thống kê về phòng, chống mại dâm.
14. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội tỉnh: Phối hợp tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên và các tầng lớp nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống mại dâm; xây dựng các mô hình về phòng, chống mại dâm, hỗ trợ người bán dâm hòa nhập cộng đồng.
1. Căn cứ nội dung nêu tại Kế hoạch này, các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh liên quan, UBND thành phố Huế, các thị xã và các huyện chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/4/2021; định kỳ báo cáo UBND tỉnh (báo cáo 06 tháng trước ngày 20/6/2021; báo cáo tổng kết năm trước ngày 30/11/2021) kết quả thực hiện thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch “Phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021” của các ngành, các địa phương. Định kỳ, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (báo cáo 06 tháng trước ngày 25/6/2021; báo cáo tổng kết năm trước ngày 05/12/2021).
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây