Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2017
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2017
Số hiệu: | 113/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 28/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 113/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 28/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2017
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2017 như sau:
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh, phát triển kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội ở địa phương.
1. Cải cách thể chế
a) Nâng cao tính khả thi, hiệu quả trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo các văn bản được ban hành kịp thời, theo đúng trình tự, đúng pháp luật; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành.
b) Tăng cường rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật từ trung ương đến cơ sở đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật. Kịp thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung không đúng quy định của pháp luật, thiếu đồng bộ, không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát, rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh vực quản lý nhà nước, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp; công khai minh bạch thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức thiết thực và thích hợp để tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp nắm bắt kịp thời, dễ hiểu và dễ thực hiện. Công bố kịp thời thủ tục hành chính khi có văn bản quy phạm pháp luật mới quy định.
b) Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính các cấp ở địa phương, đặc biệt là đối với cấp xã; mở rộng lĩnh vực và các thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với một số lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Đổi mới, hoàn thiện tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương đảm bảo đồng bộ với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức, bộ máy và biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng phân định đúng, tránh chồng chéo trong quy định về chức năng, nhiệm vụ.
c) Rà soát, sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế ở một số đơn vị sự nghiệp công lập, đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị theo quy định của Chính phủ.
d) Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục hoàn thiện đề án vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo tiết kiệm biên chế, nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ công chức, viên chức.
b) Triển khai có hiệu quả chế độ đãi ngộ, tăng cường thu hút những người có trình độ cao về công tác tại tỉnh;
c) Thực hiện nghiêm túc quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo. Thực hiện tốt chính sách tinh giản biên chế tại đơn vị theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
d) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng gắn đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên cơ sở vị trí, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2017 đã được Tỉnh ủy phê duyệt.
5. Cải cách tài chính công
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 14/02/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; đồng thời rà soát đánh giá lại chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước; quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo các Nghị định của Chính phủ. Thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý tài chính tạo điều kiện cho việc giám sát, kiểm soát các quyết định về thu, chi tài chính.
b) Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước; tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh; kiểm soát chặt chẽ từ khâu đánh giá hiện trạng, sự cần thiết đầu tư, quy mô và mục tiêu đầu tư tránh đầu tư dàn trải làm giảm hiệu quả đầu tư hoặc phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách Nhà nước để bảo đảm đủ nguồn, đáp ứng nhu cầu chi của tỉnh.
c) Tăng cường cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, giảm dần sự phụ thuộc vào ngân sách nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước tại địa phương.
6. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính, triển khai áp dụng phần mềm một cửa điện tử. Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Triển khai rộng rãi và có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản trên toàn tỉnh nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí, thời gian giao dịch, lưu chuyển văn bản, tài liệu; tiếp tục nâng cấp, triển khai hệ thống thư điện tử công vụ.
b) Mở rộng, nâng cao chất lượng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan nhà nước, nhất là ở cấp xã.
7. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, kỷ luật kỷ cương hành chính, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương;
b) Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Thực hiện tốt Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020. Đa dạng hóa công tác tuyên truyền về cải cách hành chính kết hợp thông tin tuyên truyền trên phương tiện thông tin, đại chúng và qua các hoạt động nghiệp vụ thường xuyên của các tổ chức đoàn thể. Đổi mới phương thức tiếp nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp theo hướng nhanh chóng, thiết thực, hiệu quả.
(Nội dung chi tiết các nhiệm vụ, kết quả, sản phẩm của Kế hoạch theo biểu đính kèm Kế hoạch này)
1.520.000.000 đồng (một tỷ năm trăm hai mươi triệu đồng) trong dự toán ngân sách năm 2017 (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
1. Sở Nội vụ
a) Tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch;
b) Tổ chức đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
c) Hàng quý, 06 tháng, cuối năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị nội dung, định mức chi, phương thức quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính năm 2017.
b) Chủ trì, tổ chức thực hiện cải cách hành chính lĩnh vực tài chính công với các nhiệm vụ theo quy định.
3. Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
a) Tổ chức triển khai kịp thời, có hiệu quả những nhiệm vụ cải cách hành chính đã được giao tại kế hoạch;
b) Định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ): Báo cáo quý trước ngày 05 của tháng cuối quý, báo cáo 06 tháng trước ngày 05 tháng 6 năm 2017, báo cáo năm trước ngày 25 tháng 11 năm 2017.
4. Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã
a) Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính, phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
b) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2017./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên cơ quan |
Dự toán năm 2017 |
Ghi chú |
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
60 |
|
2 |
Sở Tài chính |
150 |
|
3 |
Sở Nội vụ |
310 |
|
4 |
Sở Xây dựng |
40 |
|
5 |
Thanh tra tỉnh |
10 |
|
6 |
Sở Tư pháp |
370 |
|
7 |
Sở Văn hóa, Thể thao |
50 |
|
8 |
Sở Du lịch |
30 |
|
9 |
Sở Công thương |
40 |
|
10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
40 |
|
11 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
40 |
|
12 |
Sở Y tế |
40 |
|
13 |
Sở Giao thông vận tải |
60 |
|
14 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
40 |
|
15 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
40 |
|
16 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
60 |
|
17 |
Đài Phát thanh và truyền hình |
40 |
|
18 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
60 |
|
19 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
40 |
|
Tổng cộng |
1.520 |
|
(* Ghi chú: UBND cấp huyện cân đối, bố trí kinh phí chi cho nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định tại Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước, các văn bản khác có liên quan và theo phân cấp ngân sách nhà nước)
BIỂU KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Nhiệm vụ chung |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I. Cải cách thể chế |
1. Xây dựng, ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
1.1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành |
Quý I, năm 2017 |
|
|
1.2. Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành Chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh năm 2017 |
|
||||
|
2. Rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật |
2.1. Kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh đã ban hành |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 01 năm 2017 |
|
|
2.2. Báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền |
Sở Tư pháp |
|
Thường xuyên |
|
|
|
2.3. Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành |
Sở Tư pháp |
|
Hằng quý |
|
|
|
|
2.4. Các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành được đăng công báo |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Thường xuyên |
|
|
3. Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật được ban hành |
3.1. Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành |
|
Theo chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
|
3.2. Các báo cáo kết quả thẩm định dự thảo VBQPPL do HĐND, UBND cấp tỉnh ban hành và kết quả kiểm tra VBQPPL do HĐND và UBND cấp huyện ban hành, các văn bản góp ý khi có đề nghị |
Sở Tư pháp |
|
Thường xuyên |
|
||
II. Cải cách thủ tục hành chính |
1. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh |
1.1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 01 năm 2017 |
|
|
1.2. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2017 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quý I, năm 2017 |
|
|
|
1.3. Duy trì việc nhập dữ liệu, công khai các thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tạo đường kết nối giữa cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính |
Sở Tư pháp |
|
Thường xuyên |
|
|
|
|
1.4. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính nội bộ cơ quan, đơn vị |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp |
Quý I, năm 2017 |
|
|
|
1.5. Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố công khai các thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Khi có văn bản quy định, hướng dẫn mới của Trung ương |
|
|
|
1.6. Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
|
Định kỳ hàng quý |
|
|
2. Đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
2.1. Quyết định kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
|
2.2. a. Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung quyết định công bố thủ tục hành chính hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện b. Quyết định của UBND cấp huyện quy định về việc công bố thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND cấp xã |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ |
Khi UBND tỉnh có quyết định công bố sửa đổi, bổ sung về thủ tục hành chính |
|
|
|
2.3. Quyết định của cơ quan, đơn vị ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của bộ phận một cửa, quy định về thủ tục, hồ sơ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Nội vụ |
Quý I, II, năm 2017 |
|
|
|
|
2.4. Tiếp tục thực hiện chi trả chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp theo đúng quy định của Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Tài chính |
Thường xuyên |
|
|
3. Đa dạng hóa các hình thức giải quyết thủ tục hành chính |
3.1. 100% cơ quan, đơn vị thực hiện đăng tải kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp trên trang website của đơn vị |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Thường xuyên |
|
|
|
3.2. Thực hiện chuyển, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu điện |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Thường xuyên |
|
|
4. Xây dựng cơ chế huy động sự tham gia của tổ chức, công dân giám sát hoạt động của bộ phận một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị |
4.1. Phiếu điều tra, lấy ý kiến của tổ chức, công dân đối với hoạt động của Bộ phận một cửa, một cửa liên thông |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý III-IV năm 2017 |
|
|
4.2. Niêm yết công khai tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, các biểu mẫu, phí, lệ phí, lịch trực; Số điện thoại đường dây nóng, địa chỉ email, hòm thư góp ý theo quy định trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, công dân |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
|
|
|
5. Duy trì tổ chức làm việc vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân |
5.1. Thực hiện nghiêm túc quy định làm việc vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Lao động, Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Giao thông Vận tải; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
|
5.2. Báo cáo kết quả thực hiện tổ chức làm việc vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định |
Sở Nội vụ |
Định kỳ hàng quý |
|
||
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
1. Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện |
1.1. Quyết định của UBND tỉnh kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Khi có thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương |
|
|
|
1.2. Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của Sở Xây dựng trong việc quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Sở Xây dựng |
UBND cấp huyện |
Quý II, năm 2017 |
|
|
|
1.2. Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định mới hoặc sửa đổi, bổ sung về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy và biên chế của cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Khi có văn bản quy định, hướng dẫn mới của Trung ương |
|
|
|
1.3. Tiếp tục xây dựng Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 41/2012/NĐ-CP và Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ giai đoạn 2 trình Bộ Nội vụ phê duyệt |
Sở Nội vụ |
|
Quý II, III năm 2017 |
|
|
2. Kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện |
2.1. a. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của một số sở, ngành và UBND cấp huyện b. Thông báo, kết luận thanh tra đối với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý IV năm 2017 |
|
|
|
2.2. a. Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính một số cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. b. Thông báo Kết luận công tác cải cách hành chính |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý III-IV năm 2017 |
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức |
1. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1.1. Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc quyết định biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế hành chính của tỉnh năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý IV, năm 2017 |
|
|
1.2. Quyết định của UBND tỉnh giao biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động cho các cơ quan, đơn vị năm 2017 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý I, Năm 2017 |
||
|
1.3. Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2018 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Quý II, Năm 2017 |
|
|
|
|
1.4. Báo cáo kết quả thực hiện tinh giản biên chế theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Quý II, IV, năm 2017 |
|
|
2. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước ở tỉnh |
2.1. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý IV, năm 2017 |
|
|
2.2. Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Quý IV/Năm 2017 |
|
|
V. Cải cách tài chính công |
1. Thực hiện cơ chế phân cấp quản lý tài chính và ngân sách |
1.1. Báo cáo tình hình thực hiện các quy định của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính Nhà nước; Cơ chế tự chủ về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Tài chính |
|
Quý II, năm 2017 |
|
|
|
1.2. Thông báo thẩm định dự toán ngân sách cho các cơ quan, đơn vị thực hiện tự chủ về tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ |
Sở Tài chính |
|
Quý I-IV, năm 2017 |
|
|
|
1.3. Các báo cáo kiểm tra việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và tình hình thực hiện công khai tài chính của các đơn vị dự toán khối tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ |
Sở Tài chính |
|
Quý I- quý III, năm 2017 |
|
|
|
1.1. Các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh được triển khai thực hiện |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2017 |
|
1.2. Đăng tải các văn bản chỉ đạo liên quan đến cải cách hành chính còn hiệu lực lên trang Website của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
|
Thường xuyên |
|
||
1.3. Ứng dụng chữ ký số, chứng thư số vào hoạt động giao dịch của các cơ quan hành chính |
Sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
||
|
2. Mở rộng, nâng cao chất lượng việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh |
2.1. Báo cáo việc duy trì cải tiến, triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại 44 cơ quan, đơn vị |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị được công bố |
Năm 2017 |
|
|
2.2. Quyết định công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động một số UBND cấp xã theo Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 28/9/2016 về xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2017-2020 |
UBND cấp xã |
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND cấp huyện |
Năm 2017 |
|
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước |
|
1. Triển khai ứng dụng: Gửi nhận, lưu trữ, quản lý, văn bản điện tử liên thông 4 cấp trên phần mềm quản lý và điều hành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 1/2017 |
|
|
2. Kế hoạch triển khai phần mềm 1 cửa điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình cho các đơn vị quản lý |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 1/2017 |
|
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính |
1. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh |
1.1. a. Chuyên mục cải cách hành chính được phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh b. Các tin, bài về cải cách hành chính được phát trong chương trình thời sự |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
|
1.2. Các tin, bài được đăng tải trên Báo Ninh Bình |
Báo Ninh Bình |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
||
1.3. Chuyên mục cải cách thủ tục hành chính được phát sóng trên Đài Phát thanh các huyện, thị xã, thành phố và Đài Phát thanh các xã, phường, thị trấn |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
Thường xuyên |
|
||
|
|
1.4. Tin, bài, ảnh về cải cách hành chính được đăng trên trang website của các cơ quan, đơn vị |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
Thường xuyên |
|
|
2. Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính |
2.1. Hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã năm 2017 |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp |
Quý III, IV/2017 |
|
|
|
2.2. Quyết định của UBND tỉnh công bố kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2016 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý I, II năm 2017 |
|
|
|
2.3. Quyết định của UBND cấp huyện công bố kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính UBND cấp xã năm 2016 |
UBND cấp huyện |
UBND cấp xã |
Quý I năm 2017 |
|
|
|
2.4. Báo cáo của UBND tỉnh tự đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2016 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý I, II năm 2017 |
|
|
3. Khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân đánh giá hoạt động cơ quan nhà nước |
3.1. Kế hoạch khảo sát sự hài lòng của người dân đánh giá trong giải quyết thủ tục hành chính ở một số lĩnh vực |
Sở Nội vụ |
|
Quý III-IV năm 2017 |
|
|
3.2. Kế hoạch khảo sát đánh giá sự hài lòng của người bệnh đối với phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế theo Quyết định 2151/QĐ-BYT của Bộ Y tế |
Sở Y tế |
|
Năm 2017 |
|
|
|
4. Xây dựng các chương trình, Kế hoạch về cải cách hành chính |
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý IV/2017 |
|
|
5. Tổ chức hội nghị về công tác cải cách hành chính nhà nước ở tỉnh |
5.1. Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý I năm 2017 |
|
|
|
5.2. Tổ chức Hội nghị tổng kết Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý IV năm 2017 |
|
|
|
5.3. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Nội vụ |
Quý I, 06 tháng, Quý III, cả năm |
|
|
6. Nghiên cứu học tập kinh nghiệm cải cách hành chính của một số địa phương |
Báo cáo kết quả nghiên cứu học tập kinh nghiệp cải cách hành chính |
Sở Nội vụ |
|
Quý III, IV Năm 2017 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây