Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 về triển khai hoạt động Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 về triển khai hoạt động Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang
Số hiệu: | 105/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 06/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 105/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 06/03/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/KH-UBND |
An Giang, ngày 06 tháng 3 năm 2018 |
V/V TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH AN GIANG
Căn cứ Quyết định số 2848/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2016, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2017, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đổi tên Trung tâm Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính thành Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động Trung tâm Hành chính công tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm) như sau:
- Quyết tâm đưa Trung tâm đi vào hoạt động vào thời gian sớm nhất.
- Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị làm việc cho công chức, viên chức (Sở, ban, ngành và Trung tâm) thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức và cá nhân tại trụ sở Trung tâm.
- Đảm bảo vận hành hệ thống thiết bị, phần mềm một cửa điện tử của tỉnh tại Trung tâm được thông suốt, không bị gián đoạn.
1. Thời gian và địa điểm
- Thời gian: Từ ngày ban hành Kế hoạch này đến ngày 30/4/2018.
- Địa điểm: Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang.
2. Nội dung :
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn trương phối hợp với các Sở, ban, ngành triển khai các nội dung công việc theo phụ lục chi tiết đính kèm. (Đính kèm phụ lục chi tiết).
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ giúp việc Kế hoạch triển khai hoạt động Trung tâm.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh họp Sở, ban, ngành để thống nhất sơ đồ bố trí tổng thể, thời gian chính thức đi vào hoạt động của Trung tâm.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính trình Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức của Sở, ban, ngành và Trung tâm) làm việc tại Trung tâm.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh sách công chức, viên chức được bố trí làm việc tại Trung tâm hành chính công.
- Chủ trì phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và Trung tâm trong việc truyền thông, tuyên truyền về việc Trung tâm đi vào hoạt động.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính trình Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức (của Sở, ban, ngành và Trung tâm) làm việc tại Trung tâm.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm trong việc đảm bảo chất lượng trang thiết bị làm việc, cũng như vận hành hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo thời gian quy định tại Phụ lục của kế hoạch này.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và Trung tâm tiến hành phương án sử dụng trang thiết bị (máy tính, máy in...) từ các Sở, ban, ngành chuyển về, trong khi chờ dự án thực hiện.
- Phối hợp Viễn thông An Giang tập huấn nghiệp vụ tiếp nhận, trả kết quả qua các phần mềm đến các công chức, viên chức tại trung tâm phụ trách công tác tiếp nhận và trả kết quả; Chuyển giao phần mềm đưa vào vận hành thử nghiệm toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin, trang thiết bị, quy trình tiếp nhận, xử lý vận chuyển và trả hồ sơ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức (của Sở, ban, ngành và Trung tâm) làm việc tại Trung tâm Hành chính công.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung kinh phí hoạt động cho Trung tâm.
Cử cán bộ, nhân viên Bưu điện đến làm việc tại Trung tâm để hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp đến làm thủ tục hành chính cũng như thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh An Giang
- Phối hợp, hỗ trợ Trung tâm trong việc thực hiện cổng thanh toán phí, lệ phí trực tuyến do đơn vị triển khai. Lồng ghép việc tập huấn sử dụng cổng thanh toán phí, lệ phí trong chương trình tập huấn sử dụng cổng Dịch vụ công trực tuyến.
- Phối hợp với các sở, bàn ngành và Trung tâm trong việc thực hiện thu phí, lệ phí của các cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm.
- Góp ý, điều chỉnh, bổ sung phần mềm một cửa điện tử của tỉnh trong thời gian vận hành thử nghiệm, để Viễn thông An Giang hoàn thiện.
- Bổ sung danh sách công chức viên chức dự phòng đến làm việc tại Trung tâm.
- Chủ động rà soát các thủ tục hành chính của sở, ban, ngành đang giải quyết tại Trung tâm để kịp thời đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ sung, sửa đổi hoặc đề nghị thay thế, bãi bỏ các quy định không còn phù hợp so với quy định pháp luật hiện hành.
- Đảm bảo mọi điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, môi trường làm việc, trang phục, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tốt công tác giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đến giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm. Lập sơ đồ tổng thể bố trí các quầy giao dịch thật khoa học, chuyên nghiệp và tạo được ấn tượng tốt khi khách hàng đến giao dịch.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành phương án sử dụng trang thiết bị (máy tính, máy in...) từ các Sở, ban, ngành chuyển về, trong khi chờ dự án thực hiện.
- Phối hợp Sở Thông tin và truyền thông thực hiện Dự án đầu tư trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm. Tham gia tập huấn nghiệp vụ tiếp nhận và trả kết quả. Nhận chuyển giao phần mềm từ Viễn thông An Giang.
- Xây dựng Kế hoạch thông tin truyền thông: Xây dựng video quy trình xây dựng hoàn thiện trụ sở, viết bài đăng báo. Lắp đặt Standee, tờ rơi tuyên truyền. Cập nhật thông tin lên trang thông tin điện tử tỉnh, sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan … Đảm bảo tất cả các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính đều biết địa chỉ Trung tâm để đến giao dịch.
- Tham mưu Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và tổ chức Lễ khai trương chính thức đưa Trung tâm đi vào hoạt động. Đồng thời trình Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung kinh phí.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHI TIẾT TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
AN GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
Nội dung công việc |
Chi tiết |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian |
Ghi chú |
||
Chủ trì |
Phối hợp |
Bắt đầu |
Kết thúc |
||||
I. HOÀN THIỆN CƠ SỞ HẠ TẦNG, MÁY MÓC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHẦN MỀM |
|||||||
1. |
Hoàn tất thủ tục đấu thầu, chuẩn bị các thiết bị cần thiết lắp đặt tại Trung tâm Hành chính công |
- Máy móc trang thiết bị. - Phần mềm. |
- Sở Thông tin và Truyền thông |
- VP UBND tỉnh - Sở Tài chính - Đơn vị trúng thầu trang thiết bị. - Đơn vị trúng thầu phần mềm (VNPT) |
Ngày ban hành kế hoạch |
30/3 |
|
2. |
Từng Sở ngành sẽ đem máy móc trang thiết bị của công chức, viên chức một cửa đến Trung tâm Hành chính công làm việc |
- Máy tính, máy in |
- Sở Thông tin và Truyền thông |
- 19 Sở, ban, ngành - TTHCC |
15/4 |
20/4 |
|
3. |
Lắp đặt hạ tầng Công nghệ thông tin |
- Lắp đặt hệ thống mạng LAN, mạng điện thoại, Camera, cáp Wireless, cáp điện cấp nguồn từ UPS cho toàn hệ thống công nghệ thông tin. - Máy móc trang thiết bị: máy tính, máy in, máy scan, Kiosk tra cứu thông tin và hướng dẫn TTHC, màn hình hiển thị, tivi, hệ thống lấy số tự động. |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Đơn vị trúng thầu trang thiết bị |
- Sở Nội vụ - TTHCC |
Ngày ban hành kế hoạch |
30/4 |
|
4. |
Chuyển giao phần mềm |
- Phần mềm một cửa điện tử của tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Đơn vị trúng thầu phần mềm (VNPT) |
- TTHCC |
Ngày ban hành kế hoạch |
30/3 |
|
5. |
Bố trí bàn ghế trang thiết bị |
- Lập sơ đồ tổng thể bố trí nhân sự, máy móc trang thiết bị, máy lấy số tự động, tra cứu thông tin, máy lấy mức độ hài lòng máy lạnh, ti vi….cho từng Sở ngành. |
- TTHCC |
- Các Sở ngành |
Ngày ban hành kế hoạch |
23/3 |
|
II. BAN HÀNH QUY ĐỊNH - QUY CHẾ - NHÂN SỰ |
|||||||
1. |
Điều chỉnh Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
- Sở Nội vụ |
- VPUBND tỉnh - TTHCC |
Ngày ban hành kế hoạch |
28/3 |
|
2. |
Quyết định nhân sự (Công chức viên chức chính thức, dự phòng) |
- 39 công chức viên chức của 15 Sở ban ngành. - 02 viên chức của TTHCC (tiếp nhận hồ sơ thay cho 4 Sở ban ngành). |
- TTHCC |
- 19 Sở, ban, ngành |
Ngày ban hành kế hoạch |
9/3 |
|
3 |
Họp Sở ban ngành |
- Thông qua sơ đồ tổng thể, vị trí công chức viên chức làm việc của các Sở ngành, phần mềm quy trình giải quyết thủ tục hành chính. - Kiểm định lại lần cuối tiến độ triển khai cũng như khó khăn vướng mắc trước khi vận hành thử nghiệm. |
- VPUBND |
- TTHCC - 19 Sở, ban, ngành |
23/3 |
23/3 |
|
III. TẬP HUẤN VÀ VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM |
|||||||
1 |
Triển khai truyền thông |
- Lắp đặt Standee, tờ rơi tuyên truyền. - Cập nhật thông tin lên trang thông tin điện tử tỉnh, Sở ban ngành…. - Xây dựng video quy trình xây dựng hoàn thiện trụ sở, viết bài đăng báo. |
- TTHCC |
- Các Sở ban ngành - Báo An Giang, Đài phát thanh truyền hình AG |
Ngày ban hành kế hoạch |
30/3 |
|
2 |
Tập huấn nhân sự nội bộ Sở ngành |
- Tập huấn nghiệp vụ tiếp nhận - trả kết quả theo chuyên môn của Sở ngành. - Phổ biến tới công chức viên chức các tiện ích, dịch vụ mới tại Trung tâm Hành chính công. |
- Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các Sở ban ngành - Bưu điện |
20/3 |
30/3 |
|
3 |
Vận hành thử nghiệm tại Trung tâm Hành chính công |
- Vận hành thử nghiệm toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin, trang thiết bị. - Quy trình tiếp nhận, xử lý vận chuyển - trả hồ sơ. |
- Sở Thông tin và Truyền thông - TTHCC |
- Các Sở ban ngành - Đơn vị trúng thầu phần mềm (VNPT) - Bưu điện |
02/4 |
10/4 |
|
4 |
Chỉnh sửa hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm vận hành (nếu có) |
- Quy trình giải quyết thủ tục hành chính |
- Sở Thông tin và Truyền thông |
- Đơn vị trúng thầu phần mềm (VNPT) - TTHCC |
02/4 |
10/4 |
|
IV. HOẠT ĐỘNG CHÍNH THỨC |
|||||||
1 |
Chuẩn bị lễ khai trương |
- Xây dựng kế hoạch tổ chức (Nội dung và kinh phí) - Danh sách khách mời - Kịch bản chương trình - Thông tin truyền thông - Lễ tân, hậu cần - Ký kết hợp tác (Vietinbank + Bưu điện) |
- TTHCC |
- VP UBND tỉnh - Sở Nội vụ - Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Tài chính - Bưu điện - Ngân hàng Công thương - Đơn vị thầu phần mềm (VNPT) |
Thông báo sau |
|
|
2 |
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bổ sung kinh phí cho Trung tâm |
- Kinh phí tổ chức kế hoạch khai trương, kinh phí đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức từ các Sở, ban, ngành về làm việc và viên chức Trung tâm. |
- TTHCC |
- Sở Tài chính |
9/3 |
30/3 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây