Kế hoạch 102/KH-UBND ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn, đảm bảo cấp nước sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng mùa cạn năm 2023
Kế hoạch 102/KH-UBND ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn, đảm bảo cấp nước sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng mùa cạn năm 2023
Số hiệu: | 102/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Lê Quang Nam |
Ngày ban hành: | 10/05/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 102/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Lê Quang Nam |
Ngày ban hành: | 10/05/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/KH-UBND |
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 05 năm 2023 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn;
Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 01/02/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Đề án “Xây dựng thành phố Đà Nẵng an toàn trong thiên tai giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thời hạn mùa (từ tháng 05 đến 10 năm 2023) trên phạm vi toàn quốc của Trung tâm dự báo Khí tượng thủy văn Quốc gia.
II. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH KẾ HOẠCH
- Sẵn sàng các phương án ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng mùa cạn năm 2023;
- Tăng cường công tác phối hợp và phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tổ chức thực hiện các biện pháp ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, bảo đảm cấp nước an toàn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến cuối mùa cạn;
- Tập trung làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, vận động, hướng dẫn để từng hộ gia đình, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố nắm bắt sớm các thông tin dự báo, cảnh báo về nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, chủ động triển khai các biện pháp dự trữ nước ngọt nhằm đảm bảo nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất trong các tháng mùa khô, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nước, chống thất thoát, lãng phí nước.
1.1. Điều hành vận hành các hồ chứa theo thẩm quyền được giao cho Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng tại Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn (Sau đây viết tắt là Quy trình 1865)
a) Nội dung thực hiện:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng (hoặc người được ủy quyền) xem xét, quyết định điều chỉnh chế độ vận hành xả nước (lưu lượng, thời gian xả) của các hồ A Vương, Sông Bung 4, Đắk Mi 4, Sông Bung 4A, Sông Bung 5, Sông Bung 6, Sông Côn 2 bậc 1 và đập An Trạch về hạ lưu sông Vu Gia để giảm mặn;
- Việc điều chỉnh chế độ vận hành xả nước của các hồ nêu trên phải bảo đảm phù hợp với năng lực, hiện trạng nguồn nước các hồ chứa và cân đối nguồn nước đến hết mùa cạn và được thực hiện cho đến khi độ mặn nước sông Vu Gia tại Nhà máy nước Cầu Đỏ thấp hơn 700 mg/l trong 12 giờ liên tục.
b) Thời gian thực hiện: Trường hợp 24 giờ liên tục độ mặn nước sông Vu Gia tại cửa lấy nước Nhà máy nước Cầu Đỏ lớn hơn 1.000 mg/l (sau đây gọi tắt là trường hợp Nhà máy nước Cầu Đỏ bị nhiễm mặn không thể khai thác).
1.2. Tăng cường công tác giám sát việc thực hiện trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo trong mùa cạn theo Quy trình 1865
a) Nội dung thực hiện:
- Giám sát việc thực hiện trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo trong mùa cạn theo Quy trình 1865: Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm.
- Chia sẻ, khai thác hiệu quả thông tin, số liệu khí tượng, thủy văn, vận hành hồ để phục vụ hiệu quả công tác tham mưu, chỉ đạo, điều hành ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn, đảm bảo cấp nước an toàn.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm.
3.1. Nội dung thực hiện:
a) Giám sát việc chấp hành các quy định về khai thác, sử dụng tài nguyên nước và tình hình thực hiện các quy định tại giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt do UBND thành phố/Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp cho các tổ chức khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
b) Rà soát, đôn đốc các chủ quản lý, vận hành công trình thủy lợi thực hiện việc đăng ký hoặc cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước theo quy định của Nghị định 02/2023/NĐ-CP.
3.2. Thời gian thực hiện: Tháng 5-12/2023.
4. Thực hiện các biện pháp bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông
4.1. Nội dung thực hiện:
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm khắc, buộc phá dỡ công trình vi phạm đối với các hành vi vi phạm các quy định về bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông, cụ thể:
- Hành vi san lấp sông, suối, kênh, rạch gây thu hẹp dòng chảy không được cơ quan có nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
- Hành vi đặt vật cản, chướng ngại vật, trồng cây gây cản trở thoát lũ, lưu thông nước ở các sông, suối, hồ, kênh rạch;
- Hành vi đặt đường ống hoặc dây cáp bắc qua sông, suối, kênh, rạch, đặt lồng, bè không phù hợp với tiêu chuẩn phòng, chống lũ, các yêu cầu kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật gây cản trở dòng chảy;
- Hành vi khai thác khoáng sản, xây dựng cầu, bến tàu hoặc công trình khác ngăn, vượt sông, suối, kênh, rạch không phù hợp với tiêu chuẩn phòng, chống lũ, các yêu cầu kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật gây cản trở dòng chảy;
- Kè bờ, gia cố bờ sông, nạo vét, khơi thông luồng để mở mới luồng, tuyến giao thông thủy nội địa, xây dựng công trình thủy, khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác trên sông, hồ không đúng phương án thực hiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
- San lấp hồ, ao, đầm, phá nằm trong danh mục hồ, ao, đầm phá không được san lấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Theo Quyết định số 4001/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng);
- Sử dụng phần diện tích lấn sông không đúng mục đích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
4.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt
5.1. Nội dung thực hiện:
a) Tổ chức công bố thông tin chất lượng nguồn nước sinh hoạt, cảnh báo hiện tượng bất thường về chất lượng của nguồn nước sinh hoạt đối với các nguồn nước trên địa bàn;
b) Thông báo phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác nước;
c) Đôn đốc, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện việc xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác nước sau khi được phê duyệt và công bố;
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi, giám sát, bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt (các sông, suối là nguồn cấp nước sinh hoạt);
e) Tổ chức tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sinh sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác nước:
- Tuân thủ các quy định về hành lang bảo vệ nguồn nước và tuân thủ các yêu cầu khác về bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
- Trường hợp phát hiện hành vi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm, không bảo đảm an toàn cho việc khai thác nước của công trình và các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước khác trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác nước thì phải kịp thời ngăn chặn, đồng thời báo cáo ngay đến chính quyền địa phương nơi gần nhất để xử lý.
5.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6.1. Nội dung thực hiện:
- Kiểm tra, giám sát các tổ chức quản lý, vận hành hệ thống cấp nước về việc tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và vận hành hệ thống cấp nước nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp nước ổn định, an toàn, liên tục và giảm thiểu thất thoát, lãng phí nước.
- Kiểm tra, giám sát tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành công trình, hệ thống công trình thủy lợi về việc thực hiện các biện pháp phòng, chống thấm và bảo đảm vận hành hệ thống với phương thức tối ưu nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp nước hợp lý, hiệu quả và giảm thiểu thất thoát, lãng phí nước.
6.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7.1. Nội dung thực hiện:
- Vận hành các máy bơm mới để súc xả bùn, đất trong đường ống chuyển tải nước thô mới từ đập dâng An Trạch về Nhà máy nước Cầu Đỏ;
- Hoàn thành, đưa vào vận hành chính thức để cung cấp nước thô cho Nhà máy nước Cầu Đỏ và Sân bay khi sông Cầu Đỏ tại cửa thu nước thô vào Nhà máy nước Cầu Đỏ bị nhiễm mặn.
7.2. Thời gian thực hiện: Tháng 4/2023 (súc xả bùn, đất); khi nguồn nước sông Cầu Đỏ bị nhiễm mặn.
8. Vận hành và phối hợp vận hành các đập An Trạch, Hà Thanh, Thanh Quýt và Bàu Nít trong mùa cạn
8.1. Nội dung thực hiện:
- Đối với các đập An Trạch, Thanh Quýt, Bàu Nít và Hà Thanh: giám sát, có ý kiến đề nghị phối hợp đảm bảo việc vận hành các đập phải tuân thủ theo đúng quy trình vận hành của đập được cấp có thẩm quyền ban hành;
- Riêng đối với đập An Trạch: Trường hợp Nhà máy nước Cầu Đỏ bị nhiễm mặn không thể khai thác mà việc khai thác nước từ Trạm bơm An Trạch không đủ cung cấp nước cho Nhà máy nước Cầu Đỏ thì xem xét điều chỉnh chế độ vận hành đập An Trạch theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn để giảm mặn. Việc điều chỉnh chế độ vận hành được thực hiện cho đến khi độ mặn nước sông Vu Gia tại Nhà máy nước Cầu Đỏ thấp hơn 700 mg/l trong 12 giờ liên tục.
8.2. Thời gian thực hiện: Trường hợp 24 giờ liên tục độ mặn nước sông Vu Gia tại cửa lấy nước Nhà máy nước Cầu Đỏ lớn hơn 1.000 mg/l (sau đây gọi tắt là trường hợp Nhà máy nước Cầu Đỏ bị nhiễm mặn không thể khai thác).
9. Đưa Nhà máy nước Hòa Liên đi vào vận hành chính thức
9.1. Nội dung thực hiện:
- Hoàn thiện, phê duyệt hồ sơ Quyết định giao tài sản công Nhà máy nước Hòa Liên cho Trung tâm Quản lý hạ tầng đô thị - Sở Xây dựng;
- Đề xuất, trình phê duyệt phương án khai thác tạm thời Nhà máy nước Hòa Liên trong thời gian chưa kịp thời thực hiện theo đúng quy trình tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP;
- Vận hành, khai thác Nhà máy nước Hòa Liên hòa mạng lưới cấp nước của thành phố.
9.2. Thời gian: Quý II/2023.
10. Tham mưu nghiên cứu đắp đập tạm trên sông Quảng Huế
10.1. Nội dung thực hiện:
- Thực hiện các nội dung theo Công văn số 1927/UBND-ĐTĐT ngày 19/4/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc liên quan đến việc triển khai đập tạm trên sông Quảng Huế.
- Đắp đập tạm trên sông Quảng Huế (Từ cao trình hiện trạng +2,3m lên cao trình +3,2m, kết cấu đập tạm bằng bao cát, chiều dài 31,5m, chiều rộng mặt đập 6,0m).
10.2. Thời gian thực hiện: Trong mùa cạn năm 2023, trong trường hợp thật sự cấp thiết và sau khi UBND tỉnh Quảng Nam thống nhất.
11. Đắp đập tạm ngăn mặn trên sông Cẩm Lệ
11.1. Nội dung thực hiện: Đắp đập tạm ngăn mặn trên sông Cẩm Lệ.
11.2. Thời gian thực hiện:
- Trong tình huống xâm nhập mặn tại cửa thu nước Cầu Đỏ lớn hơn 1.000 mg/l kéo dài, mà việc khai thác nước trên sông Cu Đê (cấp nước cho Nhà máy nước Hòa Liên), sông Vu Gia (cấp nước cho Nhà máy nước Cầu Đỏ và Sân Bay) và các nguồn nước khác (hồ Hòa Trung, suối Lương, suối Đá, suối Tình,...) nhưng vẫn không đủ cung cấp nước cho thành phố Đà Nẵng.
- Phương án này chỉ thực hiện khi tất cả các phương án ứng phó hạn hán, xâm nhập mặn khác đã thực hiện nhưng vẫn không đảm bảo cấp nước cho thành phố Đà Nẵng.
12.1. Nội dung thực hiện:
- Thông báo sớm cho các hộ gia đình và các tổ chức sử dụng nước để nắm bắt tình hình nhiễm mặn, hạn hán, thiếu nước (nếu có khả năng xảy ra) để có phương án dự trữ nước (xây bể chứa, lắp đặt bồn chứa) sử dụng ăn uống, sinh hoạt.
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền bản tin dự báo về hạn hán, xâm nhập mặn, giải thích công khai Quy trình 1865 trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống truyền thanh ở địa phương để các cơ quan và nhân dân trên địa bàn hiểu, chủ động phòng ngừa, ứng phó, hạn chế thiệt hại do hạn hán, sử dụng hiệu quả nguồn nước.
- Tuyên truyền sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
12.2. Thời gian thực hiện:
- Thường xuyên trong mùa cạn;
- Tăng cường tần suất khi có nguy cơ xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn, thiếu nước.
(Theo Phụ lục đính kèm).
Trên đây là Kế hoạch ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn để đảm bảo cấp nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng mùa cạn năm 2023, yêu cầu các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND thành phố xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2023 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
TT |
Tên công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
I |
Tăng cường giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên lưu vực sông Vu Gia -Thu Bồn |
|
|
|
1 |
Tham mưu điều hành vận hành các hồ chứa theo thẩm quyền được giao cho Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng tại Quy trình 1865 |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. |
- Sở Công thương; - Sở Xây dựng; - Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng; - Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng. |
|
2 |
Giám sát việc thực hiện trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo trong mùa cạn theo Quy trình 1865 |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - BCH PCTT, TKCN và PTDS. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm. |
3 |
Tiếp nhận, chia sẻ, khai thác hiệu quả thông tin, số liệu, dữ liệu khí tượng, thủy văn, vận hành hồ chứa |
|||
II |
Công tác tham mưu, phối hợp với các Bộ, ngành, UBND tỉnh Quảng Nam để ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn mùa cạn năm 2023 |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Công thương; - BCH PCTT, TKCN và PTDS. |
- Sở Xây dựng; - Sở Giao thông - Vận tải. |
Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm. |
III |
Tăng cường kiểm tra, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước ở các sông, suối thuộc danh mục sông nội tỉnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
|
|
|
1 |
Giám sát việc chấp hành các quy định về khai thác, sử dụng tài nguyên nước và tình hình thực hiện các quy định tại giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt do UBND thành phố/Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp cho các tổ chức khai thác, sử dụng tài nguyên nước. |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. |
- Sở Công thương; - Sở Xây dựng; - Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng; - Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng. |
|
2 |
Rà soát, đôn đốc các chủ quản lý, vận hành công trình thủy lợi (Công ty cổ phần cấp nước Đà Nẵng; Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng) thực hiện việc đăng ký hoặc cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước theo quy định của Nghị định 02/2023/NĐ-CP. |
- Sở Xây dựng; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
IV |
Thực hiện các biện pháp bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông |
|
|
|
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm khắc, buộc phá dỡ công trình vi phạm đối với các hành vi vi phạm các quy định về bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông |
UBND các quận/huyện, xã/phường |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Xây dựng; - BCH PCTT, TKCN và PTDS thành phố. |
|
V |
Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt |
|
|
|
1 |
Tổ chức công bố thông tin chất lượng nguồn nước sinh hoạt, cảnh báo hiện tượng bất thường về chất lượng của nguồn nước sinh hoạt |
- Sở Y tế; - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Xây dựng; - Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng; - Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng. |
|
2 |
Thông báo phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước mặt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- UBND các quận/huyện, xã/phường nơi có các công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt; - Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng; - Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng. |
|
3 |
Đôn đốc, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện việc xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác nước sau khi được phê duyệt và công bố. |
|
||
4 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi, giám sát, bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt (các sông, suối là nguồn cấp nước sinh hoạt) tại địa phương. |
UBND các quận/huyện, xã/phường nơi có các công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt; |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Y tế; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Xây dựng; - Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng; - Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng. |
|
5 |
Tổ chức tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sinh sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác nước thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước |
UBND các quận/huyện, xã/phường |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Y tế; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng; - Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng. |
|
VI |
Vận hành hệ thống cấp nước nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp nước ổn định, an toàn, liên tục và giảm thiểu thất thoát, lãng phí nước |
|
|
|
1 |
Kiểm tra, giám sát các tổ chức quản lý, vận hành hệ thống cấp nước về việc tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và vận hành hệ thống cấp nước nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp nước ổn định, an toàn, liên tục và giảm thiểu thất thoát, lãng phí nước. |
Sở Xây dựng |
- Sở Y tế; - UBND các quận/huyện, xã/phường nơi có các công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt; |
|
2 |
Kiểm tra, giám sát tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành công trình, hệ thống công trình thủy lợi về việc thực hiện các biện pháp phòng, chống thấm và bảo đảm vận hành hệ thống với phương thức tối ưu nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp nước hợp lý, hiệu quả và giảm thiểu thất thoát, lãng phí nước. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
|
VII |
Hoàn thành, đưa vào vận hành dự án “Nâng công suất trạm bơm phòng mặn An Trạch từ 210.000m3/ngày đêm lên 420.000m3/ngày đêm” và tuyến ống dẫn nước thô từ đập dâng An Trạch về Nhà máy nước Cầu Đỏ |
|
|
|
1 |
Vận hành các máy bơm mới để súc xả bùn, đất trong đường ống chuyển tải nước thô mới từ đập dâng An Trạch về Nhà máy nước Cầu Đỏ. |
Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng |
Sở Xây dựng |
|
2 |
Hoàn thành, đưa vào vận hành chính thức trạm bơm phòng mặn An Trạch và tuyến ống dẫn nước thô để cung cấp nước thô cho 2 Nhà máy nước Cầu Đỏ và Sân bay khi sông Cầu Đỏ tại cửa thu nước thô vào Nhà máy nước Cầu Đỏ bị nhiễm mặn. |
|
||
VIII |
Vận hành và phối hợp vận hành các đập An Trạch, Hà Thanh, Thanh Quýt và Bàu Nít trong mùa cạn |
|
|
|
1 |
Giám sát, có ý kiến đề nghị phối hợp đảm bảo việc vận hành các đập phải tuân thủ theo đúng quy trình vận hành của đập được cấp có thẩm quyền ban hành. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng; - Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng. |
|
2 |
Riêng đối với đập An Trạch: Trường hợp Nhà máy nước Cầu Đỏ bị nhiễm mặn không thể khai thác mà việc khai thác nước từ Trạm bơm An Trạch không đủ cung cấp nước cho Nhà máy nước Cầu Đỏ thì tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh chế độ vận hành đập An Trạch theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Quy trình 1865 để giảm mặn. |
|
||
IX |
Khai thác Nhà máy nước Hòa Liên |
|
|
|
1 |
Hoàn thiện, trình phê duyệt hồ sơ Quyết định giao tài sản công Nhà máy nước Hòa Liên cho Trung tâm Quản lý hạ tầng đô thị - Sở Xây dựng. |
Sở Xây dựng |
Sở Tư Pháp; Sở Tài chính; Sở Nội vụ |
|
2 |
Đề xuất, hoàn thiện, trình phê duyệt phương án khai thác tạm thời Nhà máy nước Hòa Liên trong thời gian chưa kịp thời thực hiện theo đúng quy trình tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP. |
Sở Xây dựng |
|
|
3 |
Vận hành, khai thác Nhà máy nước Hòa Liên hòa mạng lưới cấp nước của thành phố. |
- Trung tâm Quản lý Hạ tầng Đô thị; - Đơn vị được giao vận hành NMN Hòa Liên. |
Sở Xây dựng |
|
X |
Tham mưu nghiên cứu đắp đập tạm trên sông Quảng Huế (nếu cần thiết) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
- Sở Xây dựng; - Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng. |
|
XI |
Tham mưu đắp đập tạm ngăn mặn trên sông Cẩm Lệ |
- Sở Xây dựng; - Sở Giao thông Vận tải. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng. |
|
XII |
Dự trữ nước tại các hộ gia đình, tổ chức sử dụng nước và tuyên truyền sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả |
|
|
|
1 |
Thông báo sớm cho các hộ gia đình và các tổ chức sử dụng nước để nắm bắt tình hình nhiễm mặn, hạn hán, thiếu nước (nếu có khả năng xảy ra) để có phương án dự trữ nước (xây bể chứa, lắp đặt bồn chứa) sử dụng ăn uống, sinh hoạt. |
Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng; - Báo Đà Nẵng. |
|
2 |
Tổ chức thông tin, tuyên truyền bản tin dự báo về hạn hán, xâm nhập mặn, giải thích công khai Quy trình 1865 trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống truyền thanh ở địa phương để các cơ quan và nhân dân trên địa bàn hiểu, chủ động phòng ngừa, ứng phó, hạn chế thiệt hại do hạn hán, sử dụng hiệu quả nguồn nước. |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng; - Báo Đà Nẵng. |
UBND các quận/huyện, xã/phường |
|
3 |
Tuyên truyền sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả. |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng; - UBND các quận/huyện,xã/phường. |
- Sở Xây dựng; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. |
|
PHÂN CÔNG GIÁM SÁT VIỆC LẮP ĐẶT THIẾT BỊ QUAN TRẮC,
CUNG CẤP, CHIA SẺ THÔNG TIN PHỤC VỤ CÔNG TÁC THAM MƯU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH NHẰM ĐẢM
BẢO CẤP NƯỚC AN TOÀN
(Kèm theo Kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2023 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
TT |
Thông tin |
Căn cứ quy định
|
Trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cơ quan hỗ trợ |
1 |
Các số liệu mưa, mực nước của toàn bộ mạng quan trắc thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trên hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn |
Điều 40 Quy trình 1865 |
Tổng cục Khí tượng Thủy văn: Chỉ đạo, phân công các đơn vị trực thuộc cung cấp cho Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng các số liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Quyết định 1865/QĐ-TTg trong 10 ngày qua trước 16 giờ các ngày 01, 11, 21 hàng tháng. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Tài nguyên và Môi trường. - BCH PCTT, TKCN và PTDS thành phố. |
Sở Xây dựng |
Đài KTTV Khu vực TTB |
2 |
Bản tin nhận định xu thế diễn biến thời tiết, thủy văn trong tháng tới trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn hàng tháng theo Quy trình 1865 |
Điều 40 Quy trình 1865 |
||||
3 |
Các số liệu về nguồn nước tại các hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn |
Điều 40 Quy trình 1865 |
Các Chủ hồ: A Vương, Đắk Mi 4, Sông Bung 4, Sông Bung 2 và Sông Côn 2 bậc 1 cung cấp cho Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - BCH PCTT, TKCN và PTĐS thành phố. |
Sở Xây dựng. |
Sở Thông tin và Truyền thông (hỗ trợ kết nối, chia sẻ thông tin, số liệu phục vụ công tác tham mưu, báo cáo cho các sở, ban, ngành trên địa bàn Thành phố) |
3.1 |
Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu các hồ; lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du thực tế 10 ngày qua trước 11 giờ các ngày 01, 11 và 21 hàng tháng. |
Điều 40 Quy trình 1865 |
Các chủ hồ: A Vương, Đắk Mi 4 và Sông Bung 4; |
|||
3.2 |
Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu các hồ; lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du thực tế 30 ngày qua trước 11 giờ vào ngày 01 hàng tháng |
Điều 40 Quy trình 1865 |
Các chủ hồ: Sông Bung 2 và Sông Côn 2 bậc 1 |
|||
3.3 |
Lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du dự kiến 10 ngày tới trước 11 giờ các ngày 01, 11 và 21 hàng tháng |
Điều 40 Quy trình 1865 |
Các chủ hồ: A Vương, Đắk Mi 4 và Sông Bung 4 |
|||
3.4 |
Lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du dự kiến 30 ngày tới trước 11 giờ vào ngày 01 hàng tháng |
Điều 40 Quy trình 1865 |
Các chủ hồ: Sông Bung 2 và Sông Côn 2 bậc 1. |
|||
4 |
Giám sát việc lắp đặt camera, thiết bị quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến và truyền dữ liệu việc vận hành xả nước của hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn |
|
Các Chủ hồ A Vương, Sông Bung 2, Sông Bung 4, Sông Bung 4A, Sông Bung 5, Sông Bung 6, Đắk Mi 4, Sông Côn 2 bậc 1 và Sông Côn 2 bậc 2 phải truyền dữ liệu về Ủy ban nhân dân và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố Đà Nẵng. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Tài nguyên và Môi trường - BCH PCTT,TKCN và PTDS thành phố. |
- Sở Xây dựng; - Sở Công thương. |
Sở Thông tin và Truyền thông (hỗ trợ kết nối, chia sẻ thông tin, số liệu phục vụ công tác tham mưu, báo cáo cho các sở, ban, ngành trên địa bàn Thành phố) |
5 |
Các số liệu quan trắc (mực nước thượng, hạ lưu đập tối thiểu 02 lần một ngày vào lúc 07 giờ và 19 giờ và chế độ vận hành các cửa van của các đập An Trạch, Hà Thanh, Bàu Nít và Thanh Quýt) |
Điều 40 Quy trình 1865 |
Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam (Chủ đập Thanh Quýt và Bàu Nít) và Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi Đà Nẵng (Chủ đập An Trạch và Hà Thanh) phải cung cấp các số liệu quan trắc cho UBND thành phố Đà Nẵng trước 10 giờ hàng ngày |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - BCH PCTT,TKCN và PTDS thành phố. |
Sở Xây dựng. |
Sở Thông tin và Truyền thông (hỗ trợ kết nối, chia sẻ thông tin, số liệu phục vụ công tác tham mưu, báo cáo cho các sở, ban, ngành trên địa bàn Thành phố) |
6 |
Đôn đốc Chủ đập An Trạch và Hà Thanh lắp đặt camera, thiết bị quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến việc vận hành của các đập và truyền dữ liệu về các cơ quan, đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Quy trình 1965 |
Điều 28 Quy trình 1865 |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
CÔNG TÁC PHỐI HỢP VỚI CÁC BỘ, NGÀNH VÀ UBND TỈNH QUẢNG
NAM ĐỂ ỨNG PHÓ HIỆU QUẢ VỚI HẠN HÁN, XÂM NHẬP MẶN NHẰM ĐẢM BẢO CẤP NƯỚC AN TOÀN
(Kèm theo Kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2023 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
TT |
Nội dung phân công |
Căn cứ quy định |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
I |
Tham mưu kiến nghị, có ý kiến với Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai |
|
|
|
|
Chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với hạn hán ở hạ du theo quy định của pháp luật về phòng chống thiên tai và pháp luật về thủy lợi. |
Điều 29 Quy trình 1865 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - BCH PCTT,TKCN và PTDS thành phố. |
- Sở Xây dựng; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND các quận/huyện,xã/phường. |
II |
Tham mưu kiến nghị, có ý kiến với Bộ trưởng Bộ Công Thương |
|
|
|
1 |
Chỉ đạo Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia chỉ thực hiện huy động điện của các nhà máy thủy điện vào hệ thống điện quốc gia phù hợp với yêu cầu về thời gian, lưu lượng xả của từng hồ trong mùa cạn theo quy định của Quy trình 1865, trừ trường hợp bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia theo quy định. |
Điều 30 Quy trình 1865 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Sở Công thương |
2 |
Chỉ đạo việc xem xét, tách ra ngoài thị trường điện cạnh tranh hoặc xem xét điều chỉnh sản lượng điện hợp đồng theo quy định của pháp luật về điện lực khi các hồ chứa phải điều chỉnh chế độ vận hành theo quy định tại các khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 18 của Quy trình 1865, cụ thể: - Trường hợp 30 ngày liên tục mà mực nước các hồ A Vương, Sông Bung 4, Đắk Mi 4, Sông Tranh 2, Sông Bung 2, Khe Diên và Sông Côn 2 bậc 1 vẫn thấp hơn khoảng mực nước quy định tại Phụ lục III Quy trình 1865. - Trường hợp xảy ra hạn hán với cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán từ cấp độ 2 trở lên; - Trường hợp 24 giờ liên tục độ mặn nước sông Vu Gia tại cửa lấy nước Nhà máy nước Cầu Đỏ lớn hơn 1.000 mg/l mà việc khai thác nước từ Trạm bơm An Trạch không đủ cung cấp nước cho Nhà máy nước Cầu Đỏ. |
Điều 30 Quy trình 1865 |
Sở Công thương |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
III |
Tham mưu kiến nghị, có ý kiến với Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
1 |
Chỉ đạo địa phương, đơn vị liên quan tổ chức rà soát, kiểm tra, sẵn sàng cho việc lấy nước khi các hồ xả nước, đảm bảo không gây lãng phí nước. |
Điều 31 Quy trình 1865 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
2 |
Chỉ đạo các địa phương và các cơ quan có liên quan chủ động điều chỉnh kế hoạch sử dụng nước cho nông nghiệp phù hợp với khả năng nguồn nước trong những trường hợp cần thiết. |
Điều 31 Quy trình 1865 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
IV |
Tham mưu kiến nghị, có ý kiến với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
1 |
Tổ chức công bố, hướng dẫn, tập huấn thực hiện Quy trình 1865. |
Điều 31 Quy trình 1865 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
|
2 |
Chỉ đạo Cục Quản lý tài nguyên nước và các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra, giám sát việc vận hành các hồ chứa, theo Quy trình 1865 và tổ chức xây dựng công cụ giám sát, tính toán, hỗ trợ tham mưu chỉ đạo điều hành việc vận hành các hồ theo thẩm quyền. |
Điều 31 Quy trình 1865 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
|
3 |
Chỉ đạo Tổng cục Khí tượng Thủy văn tổ chức thực hiện việc quan trắc, dự báo, cảnh báo và cung cấp thông tin, số liệu khí tượng thủy văn theo quy định của Quy trình này. |
Điều 31 Quy trình 1865 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
|
4 |
Điều chỉnh lưu lượng, thời gian vận hành các hồ theo quy định để đảm bảo ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn, đảm bảo cấp nước an toàn vùng hạ du trong mùa cạn năm nay. |
Điều 31 Quy trình 1865 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
|
5 |
Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu vận hành các hồ và các thông tin, số liệu có liên quan thống nhất trên toàn lưu vực. |
Điều 31 Quy trình 1865 |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
|
V |
Tham mưu trong công tác phối hợp với UBND tỉnh Quảng Nam |
|
|
|
1 |
Kiến nghị việc điều hòa, phân phối nguồn nước, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên môi trường, phòng, chống và khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra, ứng phó với biến đổi khí hậu trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và vùng bờ Quảng Nam - Đà Nẵng. |
- Chương trình số 01-CTr/TUQN-TUĐN ngày 01/8/2022 của Tỉnh ủy Quảng Nam và Thành ủy thành phố Đà Nẵng về việc hợp tác, phát triển tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng; - Quy trình 1865. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
2 |
Tiếp tục duy trì thử nghiệm thể chế liên tỉnh - thành phố (Ban điều phối lưu vực sông VGTB và vùng bờ QNĐN) để hợp tác, điều phối các hoạt động liên quan tới QLTH tài nguyên nước, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và vùng bờ Quảng Nam - Đà Nẵng. |
Chương trình số 01-CTr/TUQN-TUĐN ngày 01/8/2022 của Tỉnh ủy Quảng Nam và Thành ủy thành phố Đà Nẵng |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây