Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2021 về tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2021 về tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 09/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Thị Quyên Thanh |
Ngày ban hành: | 26/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 09/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Nguyễn Thị Quyên Thanh |
Ngày ban hành: | 26/01/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/KH-UBND |
Vĩnh Long, ngày 26 tháng 01 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1907/QĐ-TTg, ngày 23/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025”, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
a) Triển khai tuyên truyền, nâng cao nhận thức và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin tạo được chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật, góp phần nâng cao năng lực của tỉnh về bảo đảm an toàn thông tin;
b) Giảm thiểu các sự cố mất an toàn thông tin bắt nguồn từ nhận thức yếu kém của con người về các nguy cơ mất an toàn thông tin;
c) Người sử dụng internet được trang bị đầy đủ nhận thức và các kỹ năng cơ bản về bảo đảm an toàn thông tin, có thể an tâm sử dụng mạng internet, mạng xã hội, thực hiện các thủ tục hành chính hay giao dịch điện tử trên không gian mạng, tham gia chính quyền điện tử, góp phần xây dựng không gian mạng Việt Nam an toàn, tích cực, hiệu quả;
d) Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức nhận thức được vai trò, trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin khi triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;
đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân ưu tiên sử dụng các sản phẩm, giải pháp, dịch vụ công nghệ thông tin, an toàn thông tin trong nước tiêu biểu đã được Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá và công bố hoặc bảo trợ;
e) Học sinh, sinh viên được trang bị đầy đủ nhận thức và kỹ năng cơ bản để khai thác an toàn, hiệu quả, lành mạnh không gian mạng cho học tập, giải trí.
2. Mục tiêu đến năm 2025
a) Tổ chức chiến dịch nâng cao nhận thức và kỹ năng an toàn thông tin cơ bản quy mô lớn trải rộng trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
b) Thiết lập trang/kênh trên mạng xã hội (tiêu biểu như Facebook, Zalo, Youtube) tuyên truyền nâng cao nhận thức và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin để thu hút, tiếp cận tối đa người sử dụng trên địa bàn tỉnh tham gia, kết nối trên nhiều nền tảng khác nhau;
c) 100% các sở, ngành, và huyện, thị xã, thành phố xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin khi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, Chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
d) Trên 80% các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ và kỹ năng cần thiết để tương tác lành mạnh, an toàn trên không gian mạng; 50% các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn khả năng đọc tin, tư duy phê phán, phản biện về các thông tin sai lệch trên mạng nhằm tạo dựng một thế hệ mới có tư duy và sử dụng hiệu quả, tích cực trên không gian mạng;
đ) Trên 80% người dân, doanh nghiệp và 100% sinh viên trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng; các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước về an toàn thông tin;
e) 100% các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh thực hiện tuyên truyền, phổ biến nguy cơ, quy trình điều phối ứng cứu, xử lý sự cố mất an toàn thông tin; trách nhiệm và quy tắc nghề nghiệp trong lĩnh vực an toàn thông tin;
g) Trên 90% phóng viên hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, lãnh đạo các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh được phổ biến về các nguy cơ, hậu quả và trách nhiệm trong vấn đề mất an toàn thông tin; xu hướng và tình hình mất an toàn thông tin tại Việt Nam và trên thế giới;
h) 100% người đứng đầu các cơ quan, tổ chức nhà nước trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động của cơ quan, tổ chức; ý thức được hậu quả cũng như trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra sự cố mất an toàn thông tin;
i) 80% cơ quan, tổ chức được tuyên truyền về các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin trong nước sản xuất, cung cấp.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ 1: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội.
a) Thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội của tỉnh để tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin; lan truyền những kiến thức, hành động, thông tin tích cực, định hướng thông tin cho người dùng, tránh ảnh hưởng của thông tin vi phạm pháp luật; kết nối đa kênh, đa nền tảng.
b) Sản xuất nội dung tin bài, ảnh, video, clip tạo xu thế,… để đăng, phát trên các trang mạng xã hội, các kênh, nền tảng khác nhau và trên phương tiện truyền thông đại chúng.
c) Xây dựng, tổ chức chương trình, hội thảo, hội thi tìm hiểu về an toàn thông tin.
d) Xây dựng, thiết lập và tăng cường đưa tin, bài về an toàn thông tin.
đ) Tổ chức tập huấn, phổ biến cho đội ngũ phóng viên về các nội dung về tuyên truyền an toàn thông tin.
e) Tổ chức các cuộc thi trực tuyến tìm hiểu về an toàn thông tin cho các nhóm đối tượng khác nhau là công chức, viên chức, người lao động, học sinh, học viên, sinh viên trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ 2: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin qua các hệ thống thông tin cơ sở.
a) Chỉ đạo các cơ quan báo, đài phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh thực hiện tuyên truyền an toàn thông tin tại các khu vực có đông người sử dụng mạng, tại các điểm sử dụng máy tính công cộng, các điểm phủ sóng mạng không dây và truy cập Internet công cộng.
b) Tuyên truyền trên cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện và hệ thống đài truyền thanh cấp xã.
c) Tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của tỉnh theo phân cấp ngân sách hiện hành, lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện một số chương trình, đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hoặc từ nguồn đóng góp, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các sở, ngành, địa phương xây dựng dự toán thực hiện và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm gửi cơ quan tài chính cùng cấp hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp và hướng dẫn hoạt động tuyên truyền tại các sở, ngành, địa phương; hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch hàng năm để triển khai các nội dung được giao trong Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thực hiện Nhiệm vụ 2 của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nội dung c, đ, e Nhiệm vụ 1 của Kế hoạch; Hướng dẫn các cơ quan Báo, Đài trên địa bàn tỉnh thực hiện các nội dung a, b, d Nhiệm vụ 1 của Kế hoạch.
- Làm đầu mối tổng hợp các ý kiến đề xuất, tham mưu UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Định kỳ hàng quý, hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai, thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức các cuộc thi trực tuyến tìm hiểu về an toàn thông tin cho học sinh, học viên, sinh viên trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Tăng cường tin bài về an toàn thông tin.
- Thực hiện tuyên truyền nâng cao nhận thức và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên các trang mạng xã hội do cơ quan, đơn vị sở hữu, quản lý.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong các hoạt động tuyên truyền về an toàn thông tin.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Định kỳ hàng quý, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện tuyên truyền thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
- Căn cứ nội dung của Kế hoạch này và hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, xây dựng và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền trong phạm vi cơ quan, đơn vị của mình bảo đảm toàn bộ công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị được trang bị đầy đủ các kỹ năng cần thiết bảo đảm an toàn thông tin khi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Thực hiện tuyên truyền nâng cao nhận thức và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên các trang mạng xã hội, trang thông tin điện tử do cơ quan, đơn vị sở hữu, quản lý;
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong các hoạt động tuyên truyền về an toàn thông tin.
- Định kỳ hàng năm, trước ngày 15/12 báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện tuyên truyền thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung của Kế hoạch và hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và thực hiện các Kế hoạch tuyên truyền trong phạm vi cơ quan, đơn vị của mình bảo đảm toàn bộ công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị được trang bị đầy đủ các kỹ năng cần thiết bảo đảm an toàn thông tin khi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, Chính phủ điện tử.
- Thực hiện tuyên truyền nâng cao nhận thức và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên các trang mạng xã hội do cơ quan, đơn vị sở hữu, quản lý.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong các hoạt động tuyên truyền về an toàn thông tin.
- Bố trí ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề án theo quy định.
- Định kỳ hàng năm trước ngày 15/12 báo cáo kết quả thực hiện tuyên truyền của đơn vị về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
7. Các doanh nghiệp Viễn thông, Internet
- Định kỳ tuyên truyền hoặc cảnh báo các nguy cơ mất an toàn thông tin và các biện pháp phòng ngừa thông qua các ứng dụng, tiện ích trên các thiết bị đầu cuối (điện thoại thông minh, máy tính bảng,…).
- Xây dựng và triển khai các Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, nhân viên và tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các khách hàng, người sử dụng dịch vụ.
- Tham gia các chiến dịch tuyên truyền do Sở Thông tin và Truyền thông phát động.
Trên đây là Kế hoạch Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương đề xuất, kiến nghị về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây