Hướng dẫn 881/HD-SNN về tiêu chí, biện pháp, trình tự, thủ tục cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn ban hành
Hướng dẫn 881/HD-SNN về tiêu chí, biện pháp, trình tự, thủ tục cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu: | 881/HD-SNN | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Nguyễn Bá Ngãi |
Ngày ban hành: | 04/09/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 881/HD-SNN |
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Nguyễn Bá Ngãi |
Ngày ban hành: | 04/09/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND
TỈNH BẮC KẠN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 881/HD-SNN |
Bắc Kạn, ngày 04 tháng 09 năm 2007 |
HƯỚNG DẪN
TIÊU CHÍ, BIỆN PHÁP, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈO KIỆT
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ.KT
ngày 31 tháng 3 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp về quy phạm các giải pháp
kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất gỗ và tre nứa (QPN 14-92);
Căn cứ Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về ban hành quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản
lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ
tướng Chính phủ;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn cải tạo rừng
tự nhiên nghèo kiệt theo các tiêu chí, biện pháp, trình tự, thủ tục cụ thể như
sau:
1. Mục đích, yêu cầu
Cải tạo rừng tự nhiên theo hướng dẫn này được hiểu là việc trồng lại rừng trên các khu rừng tự nhiên nghèo kiệt, có năng suất, chất lượng thấp để thay thế bằng rừng trồng có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và phòng hộ bảo vệ môi trường cao hơn.
Rừng tự nhiên được xem xét để được phép cải tạo là rừng tự nhiên thoái hóa hoặc phát triển kém, không có hoặc ít có khả năng phục hồi và phát triển, nếu chỉ áp dụng các biện pháp lâm sinh như: Nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng, khoanh nuôi tái sinh sẽ đạt hiệu quả thấp.
Việc lập thủ tục cải tạo rừng phải đúng đối tượng, đúng tiêu chí theo quy định, tránh lợi dụng khai thác rừng.
2. Tiêu chí rừng nghèo kiệt và các loại rừng nghèo kiệt được phép cải tạo
2.1. Đối tượng rừng được phép cải tạo bao gồm:
a) Rừng sản xuất là rừng tự nhiên nghèo kiệt, Nhà nước đã giao hoặc cho thuê, không có cây mục đích hoặc có cây mục đích nhưng số lượng không đáp ứng yêu cầu kinh doanh rừng.
b) Rừng phòng hộ là rừng tự nhiên nghèo kiệt, Nhà nước đã giao hoặc cho thuê, không có cây mục đích hoặc có cây mục đích nhưng số lượng không đáp ứng yêu cầu phòng hộ của rừng.
c) Rừng đặc dụng là rừng tự nhiên nghèo kiệt, được phép cải tạo trong những trường hợp sau:
- Rừng nghiên cứu khoa học, thực nghiệm không phù hợp hoặc không đáp ứng được mục đích nghiên cứu khoa học, thực nghiệm; khu bảo vệ cảnh quan phù hợp hoặc không đáp ứng được mục đích bảo vệ cảnh quan.
- Rừng trong phân khu dịch vụ – hành chính của vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
2.2. Tiêu chí rừng nghèo kiệt
a) Đối với rừng gỗ:
- Cây gỗ tái sinh mục đích có chiều cao nhỏ hơn 5m và đường kính bình quân dưới 6 cm, có mật độ nhỏ hơn 800 cây/ha.
- Trữ lượng gỗ nhỏ hơn 50 m3/ha.
b) Đối với rừng tre, nứa:
- Rừng nứa, giang có đường kính bình quân dưới 3 cm, mật độ nhỏ hơn 8.000 cây/ha.
- Rừng vầu, nứa tre, luồng có đường kính lớn hơn 3 cm, mật độ nhỏ hơn 3.000 cây/ha.
c) Đối với rừng gỗ hỗn giao tre nứa và gỗ, tùy mức độ hỗn giao cụ thể để quy định. Thí dụ: Nếu hỗn giao 1/2 là tre, nứa; 1/2 là gỗ, thì rừng nghèo kiệt có thể cải tạo là rừng có mật độ cây gỗ tái sinh dưới 400 cây (hoặc gỗ có trữ lượng dưới 25 m3) và nứa có đường kính nhỏ hơn 3cm, có mật độ dưới 4.000 cây/ha (hoặc vầu, tre có mật độ dưới 1.500 cây/ha).
3. Biện pháp cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt
Tùy theo điều kiện tự nhiên và đặc tính cây trồng mà áp dụng một trong hai phương thức sau:
- Cải tạo cục bộ: Là trồng lại theo băng hoặc theo đám.
- Cải tạo toàn diện: Là thay toàn bộ lâm phần hiện tại bằng cách trồng lại rừng mới cây có mục đích, trên toàn bộ diện tích lô.
- Chỉ được chặt trắng toàn diện và được phép chặt trắng theo băng, theo đám ở nơi có độ dốc dưới 150. Phải chặt trắng theo băng hoặc theo đám ở nơi độ dốc từ 150 đến 250, và nơi có gió khô, mưa lớn. Nơi có độ dốc trên 250 không được chặt trắng. Kích thước và bố trí băng chặt, đám chặt cụ thể như sau:
+ Chiều rộng băng chặt ở nơi độ dốc dưới 150 không quá 60 m và nơi độ dốc từ 150 đến 250 không quá 30m. Chiều rộng băng chừa xấp xỉ chiều rộng băng chặt.
+ Các băng chặt nơi độ dốc dưới 150 bố trí thẳng góc với hướng gió chính, nơi có độ dốc 150 đến 250 bố trí song song với đường đồng mức.
+ Nơi địa hình cắt mạnh hoặc đồi bát úp, bố trí chặt trắng theo đám. Diện tích đám lớn nhất không quá 5 ha. Không được chặt trắng đồng thời hai đám liền kề nhau.
+ Chi khai thác tiếp các băng và đám chừa sau khi rừng non trên băng và đám chặt trước liền kề đã khép tán.
4. Trình tự, thủ tục cải tạo rừng
Việc cải tạo rừng: Đối với tổ chức phải lập dự án; đối với hộ gia đình, cá nhân phải có đơn đề nghị cải tạo rừng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cụ thể như sau:
- Đối với các chủ rừng là Vườn quốc gia, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ rừng lập Tờ trình, Cục Lâm nghiệp thẩm định, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định.
- Đối với các chủ rừng là tổ chức, doanh nghiệp thuộc tỉnh: Chủ rừng lập dự án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc ủy quyền Chi cục Lâm nghiệp) thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có nhu cầu cải tạo rừng với tổng diện tích các lô dưới 5 ha, có đơn đề nghị cải tạo rừng, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, kèm theo bản photocopy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gửi phòng Nông lâm nghiệp. Phòng Nông lâm nghiệp chủ trì, phối hợp với Hạt kiểm lâm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã xem xét quyết định. Nếu cải tạo rừng với tổng diện tích các lô từ 5 ha trở lên thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi quyết định phê duyệt.
Trên đây là Hướng dẫn về tiêu chí, biện pháp, trình tự, thủ tục cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Kạn. Hướng dẫn này nhằm giải thích, làm rõ một số nội dung cơ bản về tiêu chí, biện pháp, trình tự, thủ tục cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, không thay thế Thông tư số 99/2006/TT-BNN, ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để Sở kịp thời bổ sung chỉnh sửa cho phù hợp.
Nơi nhận: |
KT.
GIÁM ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây