Hướng dẫn 634/SXD-KTTH điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành
Hướng dẫn 634/SXD-KTTH điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 634/SXD-KTTH | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Đoàn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 21/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 634/SXD-KTTH |
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Đoàn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 21/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND TỈNH VĨNH LONG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 634/SXD-KTTH |
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 7 năm 2011 |
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động (trong văn bản này gọi tắt là Nghị định số 108/2010/NĐ-CP của Chính phủ);
Thực hiện công văn số 887/BXD-KTXD ngày 07/6/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2011;
Căn cứ văn bản số 1553/UBND-KTTH ngày 16/6/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long V/v triển khai hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2011;
Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 với các nội dung như sau:
I- QUY ĐỊNH CHUNG:
1- Đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
- Các công trình mới, công trình đang tổ chức lập dự toán, tổng dự toán; công trình đã lập dự toán, tổng dự toán nhưng chưa được Chủ đầu tư phê duyệt thì Chủ đầu tư tính toán lại dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập & quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và theo hướng dẫn của văn bản này.
- Trường hợp điều chỉnh dự toán xây dựng công trình làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
2- Đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
- Đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2011. Trường hợp điều chỉnh dự toán xây dựng công trình làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2011 trở về sau. Dự toán điều chỉnh này chủ đầu tư phê duyệt để áp dụng.
3- Dự toán xây dựng công trình được lập theo các tập đơn giá xây dựng công trình theo các văn bản ngày 25/12/2007 của sở Xây dựng: văn bản số 203/SXD “v/v công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình; bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị; khai thác nước ngầm”; văn bản số 204/SXD “v/v công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”; văn bản số 205/SXD “v/v công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”, đã tính theo mức lương tối thiểu là 350.000đồng/tháng với cấp bậc tiền lương theo thang lương thuộc bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
4- Danh mục các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long:
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ.
- Vùng III, gồm các địa bàn: thành phố Vĩnh Long; huyện Bình Minh; huyện Long Hồ.
- Vùng IV, gồm các địa bàn:
+ Gồm các địa bàn còn lại thuộc tỉnh Vĩnh Long.
(Chi tiết xem phụ lục số 3 kèm theo văn bản này)
II- ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
a- Điều chỉnh chi phí nhân công (KĐCNC ) : (Chi tiết xem phụ lục số 1, 2, 3 kèm theo văn bản này)
- Áp dụng cho vùng III:
Chi phí nhân công trong tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long công bố theo các văn bản số 203/SXD ngày 25/12/2007, 204/SXD ngày 25/12/2007, 205/SXD ngày 25/12/2007 được nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCNC= 2,738.
- Áp dụng cho vùng IV:
Chi phí nhân công trong tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long công bố theo các văn bản số 203/SXD ngày 25/12/2007, 204/SXD ngày 25/12/2007, 205/SXD ngày 25/12/2007 được nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCNC= 2,195.
b- Điều chỉnh chi phí máy thi công (KĐCMTC ) : (Chi tiết xem phụ lục số 1, 2, 3 kèm theo văn bản này)
- Áp dụng cho vùng III:
Chi phí máy thi công trong tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long công bố theo các văn bản số 203/SXD ngày 25/12/2007, 204/SXD ngày 25/12/2007, 205/SXD ngày 25/12/2007 được nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCMTC = 1,638.
- Áp dụng cho vùng IV:
Chi phí máy thi công trong tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Long công bố theo các văn bản số 203/SXD ngày 25/12/2007, 204/SXD ngày 25/12/2007, 205/SXD ngày 25/12/2007 được nhân với hệ số điều chỉnh là KĐCMTC = 1,605.
III- ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG:
Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng (KĐC NCKS) :
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng (KĐC NCKS) được điều chỉnh theo các hệ số trong phụ lục kèm theo hướng dẫn của văn bản này.
IV- MỘT SỐ KHOẢN MỤC CHI PHÍ KHÁC:
Một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
V- ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG:
Đối với những công trình đang thi công dỡ dang có khối lượng xây dựng thực hiện từ ngày 01/01/2011 việc điều chỉnh giá hợp đồng: Chủ đầu tư căn cứ theo nội dung hợp đồng đã ký kết và các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng để giải quyết việc điều chỉnh giá hợp đồng cho khối lượng xây lắp từ ngày 01/01/2011 trở về sau.
VI- CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
Đối với các công trình xây dựng đã lập đơn giá đơn giá xây dựng công trình riêng, Chủ đầu tư căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo hướng dẫn tại văn bản này để xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình.
Các hệ số điều chỉnh theo văn bản này được áp dụng cho các công trình sử dụng vốn Nhà nước. Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các hệ số điều chỉnh theo hướng dẫn tại văn bản này.
VII- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Trong quá trình thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo văn bản hướng dẫn này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về sở Xây dựng để cùng nghiên cứu giải quyết./.
(Đính kèm phụ lục số 1, phụ lục số 2, phụ lục số 3)
Nơi nhận: |
Q. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 1 : HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo công văn số: 634 /SXD-KTTH ngày 21 tháng 7 năm 2011 của sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long)
|
1- Áp dụng cho vùng IV: |
|
|
|
TT |
Nội dung |
Hệ số điều chỉnh |
Ngày hiệu lực |
|
|
|
Chi phí nhân công |
Chi phí máy thi công |
|
|
|
( KĐC NC) |
( KĐC MTC) |
|
1 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 450.000đ / tháng |
1,286 |
1,05 |
Hiệu lực đến ngày 31/12/2007. |
2 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 540.000đ / tháng |
1,543 |
1,134 |
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008; theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày25/01/2008 của Bộ Xây dựng. |
3 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 650.000đ / tháng |
1,852 |
1,197 |
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2009, theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng. |
4 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 730.000đ / tháng |
1,93 |
1,374 |
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010, theo công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng. |
5 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 830.000đ / tháng |
2,195 |
1,605 |
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011, theo công văn số 887/BXD-KTXD ngày 07/6/2011 của Bộ Xây dựng. |
|
2- Áp dụng cho vùng III: |
|
|
|
TT |
Nội dung |
Hệ số điều chỉnh |
Ngày hiệu lực |
|
|
|
Chi phí nhân công |
Chi phí máy thi công |
|
|
|
( KĐC NC) |
( KĐC MTC) |
|
1 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 690.000đ / tháng |
1,968 |
1,218 |
Hiệu lực kể từ ngày 10/4/2009. |
2 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 810.000đ / tháng |
2,128 |
1,386 |
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010, theo công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng. |
3 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 1.050.000đ / tháng |
2,738 |
1,638 |
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011, theo công văn số 887/BXD-KTXD ngày 07/6/2011 của Bộ Xây dựng. |
Ghi chú: Mức lương tối thiểu vùng dùng để trả công đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường ở các doanh nghiệp quy định tại Phụ lục số 3: Danh mục các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo văn bản này.
PHỤ LỤC SỐ 2 : HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo công văn số: 634 /SXD-KTTH ngày 21 tháng 7 năm 2011 của sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long)
|
1- Áp dụng cho vùng IV: |
|
|
TT |
Nội dung |
Hệ số điều chỉnh |
Ngày hiệu lực |
|
|
Chi phí nhân công |
|
|
|
( KĐC NC) |
|
1 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 450.000đ / tháng |
1,286 |
Hiệu lực đến ngày 31/12/2007 |
2 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 540.000đ / tháng |
1,543 |
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008; theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng. |
3 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 650.000đ / tháng |
1,852 |
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2009, theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng. |
4 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 730.000đ / tháng |
1,93 |
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010, theo công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng. |
5 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 830.000đ / tháng |
2,195 |
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011, theo công văn số 887/BXD-KTXD ngày 07/6/2011 của Bộ Xây dựng. |
|
2- Áp dụng cho vùng III: |
|
|
TT |
Nội dung |
Hệ số điều chỉnh |
Ngày hiệu lực |
|
|
Chi phí nhân công |
|
|
|
( KĐC NC) |
|
1 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 690.000đ / tháng |
1,968 |
Hiệu lực kể từ ngày 10/4/2009. |
2 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 810.000đ / tháng |
2,128 |
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010, theo công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng. |
3 |
Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000đ / tháng lên 1.050.000đ / tháng |
2,738 |
Hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011, theo công văn số 887/BXD-KTXD ngày 07/6/2011 của Bộ Xây dựng. |
Ghi chú: Mức lương tối thiểu vùng dùng để trả công đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường ở các doanh nghiệp quy định tại Phụ lục số 3: Danh mục các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo văn bản này.
PHỤ LỤC SỐ 3: DANH MỤC CÁC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2011
(Ban hành kèm theo công văn số: 634 /SXD-KTTH ngày 21 tháng 7 năm 2011 của sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long)
1- Vùng III, gồm các địa bàn:
- Thành phố Vĩnh Long.
- Huyện Bình Minh; huyện Long Hồ.
2- Vùng IV, gồm các địa bàn:
- Gồm các địa bàn còn lại thuộc tỉnh Vĩnh Long.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây