Hướng dẫn 6207/LS-TC-GDĐT-NV-LĐTBXH thực hiện Thông tư liên tịch 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo do Liên Sở Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Nội vụ - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Hướng dẫn 6207/LS-TC-GDĐT-NV-LĐTBXH thực hiện Thông tư liên tịch 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo do Liên Sở Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Nội vụ - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 6207/LS-TC-GDĐT-NV-LĐTBXH | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Tấn Tài |
Ngày ban hành: | 03/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 6207/LS-TC-GDĐT-NV-LĐTBXH |
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Tấn Tài |
Ngày ban hành: | 03/07/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6207/LS-TC-GDĐT-NV-LĐTBXH |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Công văn số 2061/VP-VX ngày 24 tháng 03 năm 2012 về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo, Liên Sở Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Nội vụ - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo áp dụng trên địa bàn thành phố như sau:
I. Hướng dẫn về đối tượng và phạm vi áp dụng:
1. Nhà giáo trong biên chế, đang giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường, trung tâm, học viện thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây viết tắt là cơ sở giáo dục công lập) của thành phố được nhà nước cấp kinh phí hoạt động (bao gồm nguồn thu từ ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật), đã được bổ nhiệm ngạch viên chức và xếp lương vào ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo (các ngạch có 2 chữ số đầu của mã số ngạch là 15) theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Nhà giáo trong biên chế, đang làm nhiệm vụ giảng dạy, hướng dẫn thực hành tại các xưởng trường, trạm, trại, phòng thí nghiệm của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học công lập của thành phố đã được bổ nhiệm ngạch và xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
II. Thời gian hưởng và mức phụ cấp thâm niên:
Thực hiện theo quy định tại điều 2 Thông tư Liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH, cụ thể như sau:
1. Căn cứ để tính thời gian hưởng phụ cấp thâm niên:
a) Hồ sơ cá nhân:
- Sổ Bảo hiểm xã hội;
- Quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc quyết định tiếp nhận và phân công công tác hoặc quyết định công nhận hết thời gian tập sự;
- Quyết định điều động, phân công nhiệm vụ mới theo một trong các chức danh của chuyên ngành như quy định tại điểm c khoản 1 điều 2 Thông tư Liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH (nếu có);
- Quyết định hoàn thành nghĩa vụ quân sự (nếu có);
b) Các trường hợp vướng mắc về hồ sơ:
Trường hợp nhà giáo tham gia giảng dạy hợp đồng, có đóng bảo hiểm xã hội, sau đó được tuyển dụng và bổ nhiệm ngạch viên chức thì thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên được tính kể từ ngày đóng bảo hiểm xã hội trừ thời gian tập sự (căn cứ vào quy định của từng thời điểm để trừ thời gian tập sự).
Trường hợp bị thất lạc quyết định công nhận hết thời gian tập sự (thử việc) nhưng quá trình đóng bảo hiểm xã hội được ghi nhận đầy đủ trong sổ bảo hiểm xã hội từ khi bắt đầu tham gia giảng dạy, giáo dục, nếu sổ bảo hiểm xã hội có ghi rõ thời gian hưởng lương tập sự 85%, sau đó được hưởng lương 100% thì tính thời gian hưởng phụ cấp thâm niên được tính kể từ ngày hưởng lương 100%.
Trường hợp bị thất lạc quyết định công nhận hết thời gian tập sự (thử việc), từ khi bắt đầu tham gia giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội nhưng trong sổ bảo hiểm xã hội không ghi rõ thời gian hưởng lương tập sự 85% thì thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên được tính kể từ ngày đóng bảo hiểm xã hội trừ thời gian tập sự (thử việc) theo quy định của từng thời điểm.
Đối với nhà giáo không tốt nghiệp chuyên môn mà tham gia giảng dạy giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội thì trừ thời gian tập sự theo quy định hiện hành kể từ ngày được công nhận tốt nghiệp.
c) Các văn bản trừ thời gian tập sự:
- Quyết định số 256-TTg ngày 15 tháng 7 năm 1975 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tập sự đối với học sinh tốt nghiệp đại học và trung học chuyên nghiệp;
- Thông tư số 33/TT-GD ngày 11 tháng 11 năm 1976 của Bộ Giáo dục hướng dẫn chế độ tập sự đối với học sinh tốt nghiệp các trường đại học và trung học sư phạm;
- Thông tư số 01/TT ngày 13 tháng 01 năm 1977 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chế độ tập sự và tuyển vào biên chế cho những giáo viên được đào tạo sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng;
- Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
2. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên.
Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên được xác định bằng tổng các thời gian sau:
a) Thời gian giảng dạy có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư Liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH, trừ thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên gồm:
- Thời gian tập sự, thử việc hoặc thời gian hợp đồng làm việc lần đầu (điểm b, điểm c khoản 1 mục II hướng dẫn này);
- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
- Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, sau đó thôi việc, được hưởng trợ cấp thôi việc và hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội 1 lần thì trừ thời gian tham gia giảng dạy, giáo dục trước khi thôi việc không được tính hưởng phụ cấp thâm niên.
b) Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành nghề khác, gồm: thời gian làm việc được xếp lương theo một trong các ngạch hoặc chức danh của các chuyên ngành hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, kiểm tra Đảng và thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên trong quân đội, công an và cơ yếu (nếu có);
c) Thời gian đi nghĩa vụ quân sự theo luật định mà trước khi đi nghĩa vụ quân sự đang được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề.
3. Điều kiện được tính hưởng phụ cấp thâm niên:
Nhà giáo có thời gian giảng dạy, giáo dục đủ 5 năm (60 tháng) thì được tính hưởng phụ cấp thâm niên.
4. Mức phụ cấp thâm niên:
Nhà giáo quy định tại Mục I hướng dẫn này có thời gian giảng dạy, giáo dục được tính hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định tại khoản 2 mục II đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
III. Nguồn kinh phí thực hiện:
1. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo năm 2011.
Các cơ sở giáo dục công lập sử dụng nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương chưa sử dụng hết năm 2011 để chi trả chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo năm 2011.
Trường hợp nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương của đơn vị nhỏ hơn so với nhu cầu kinh phí chi trả chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo:
- Các cơ sở giáo dục công lập báo cáo nhu cầu thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên năm 2011 theo biểu 1a, biểu 1b, biểu 2a, biểu 3 (đính kèm) gửi cơ quan chủ quản.
- Cơ quan chủ quản có trách nhiệm hướng dẫn, xét duyệt đối tượng, mức phụ cấp thâm niên, thẩm định, tổng hợp nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên năm 2011 theo các biểu 1b, biểu 2a, biểu 3 (đính kèm) gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
- Cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên theo biểu 2a, biểu 3 trình Ủy ban nhân dân cùng cấp bổ sung phần chênh lệch thiếu từ nguồn cải cách tiền lương của địa phương.
Riêng khối quận huyện: trường hợp nguồn cải cách tiền lương của quận huyện nhỏ hơn so với nhu cầu, đề nghị Ủy ban nhân dân quận - huyện có báo cáo (kèm biểu 2b, biểu 3) gửi về Sở Tài chính để xem xét trình Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên từ năm 2012.
Đối với các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo kinh phí hoạt động: Thực hiện từ nguồn thu tự đảm bảo kinh phí hoạt động của đơn vị.
Đối với các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động: Thực hiện từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị và nguồn ngân sách nhà nước cấp theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
Đối với các cơ sở giáo dục công lập được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên: Thực hiện trong dự toán ngân sách giao hàng năm của cơ sở giáo dục.
Trong trường hợp nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, việc tổng hợp báo cáo nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo vào nhu cầu thực hiện cải cách tiền lương sẽ thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng.
Chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
1. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học công lập:
a. Căn cứ quy định của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP và Thông tư Liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH; căn cứ thời gian giảng dạy, giáo dục của nhà giáo, trên cơ sở hồ sơ, lý lịch, sổ bảo hiểm xã hội và các tài liệu có liên quan; đơn vị trực tiếp quản lý, trả lương cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có trách nhiệm xét duyệt mức phụ cấp và lập dự toán nhu cầu thực hiện phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo biểu 1a, biểu 1b, biểu 2a (đính kèm) gửi cơ quan chủ quản xét duyệt.
b. Giải quyết truy lĩnh từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 và thực hiện chi trả tiền phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo thuộc đối tượng được hưởng sau khi được cấp có thẩm quyền quản lý nhà giáo phê duyệt, quyết định.
c. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội để thực hiện trích nộp bổ sung phần đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp từ phụ cấp thâm niên và điều chỉnh lại mức lương hưu đối với nhà giáo đã nghỉ hưu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 cho đến ngày Thông tư Liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành (ngày 20 tháng 02 năm 2012).
2. Trách nhiệm của cơ quan chủ quản:
Cơ quan chủ quản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên tại các cơ sở giáo dục trực thuộc đảm bảo theo đúng quy định của Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH. Đồng thời có trách nhiệm xét duyệt, tổng hợp nhu cầu phụ cấp thâm niên theo biểu 2a (đính kèm) gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định cùng với thời gian lập dự toán năm.
3. Trách nhiệm của cơ quan tài chính:
a. Phòng Tài chính - Kế hoạch quận huyện:
Có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với các cơ sở giáo dục công lập (được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên; tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động) thuộc quận huyện quản lý vào dự toán ngân sách sự nghiệp giáo dục hàng năm, báo cáo Sở Tài chính (biểu 2b) để tổng hợp dự toán chung trình Ủy ban nhân dân thành phố.
b. Sở Tài chính:
Có trách nhiệm thẩm định và tổng hợp nhu cầu thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo các cơ sở giáo dục công lập (được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên; tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động) thuộc khối thành phố và nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của các quận huyện vào dự toán ngân sách hàng năm trình Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
Có trách nhiệm hướng dẫn, giải quyết những trường hợp vướng mắc về đối tượng, phạm vi áp dụng và thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo cho các cơ sở giáo dục công lập.
Đề nghị các cơ quan, đơn vị phối hợp triển khai thực hiện theo đúng hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ sở giáo dục đào tạo phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu giải quyết.
KT. GIÁM ĐỐC
|
KT. GIÁM ĐỐC |
KT. GIÁM ĐỐC |
KT. GIÁM ĐỐC |
Nơi nhận: |
|
ĐƠN VỊ: Biểu 1a
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO NĂM ……
(Đính kèm Công văn số 6207/LS-TC-GDĐT-NV-LĐTBXH ngày 03/7/2012)
Số TT |
Chỉ tiêu |
Ngày tháng năm sinh |
Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên |
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt khung |
Tỷ lệ (%) phụ cấp thâm niên được hưởng |
Mức lương tối thiểu chung |
Mức tiền phụ cấp thâm niên 01 tháng |
Các khoản trích nộp 01 tháng theo quy định |
Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm |
|||
Tổng số |
Hệ số lương ngạch bậc |
Hệ số phụ cấp chức vụ |
Phụ cấp thâm niên vượt khung quy theo hệ số |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=5x9x10 |
12 |
13=(11+12) x số tháng thực hiện trong năm |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Họ và tên A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Họ và tên B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Tổng số biên chế của đơn vị: ..…người. - Đơn vị tách riêng nhu cầu kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên năm 2011 và năm 2012 - Số tháng thực hiện trong năm 2011: 8 tháng. - Các khoản trích nộp (cột 12) bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN Năm 2011: cột (12) = cột (11) *20%; Năm 2012: cột (12) = cột (11) * 21% - Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên (cột 4): đơn vị tính là năm, là chỉ tiêu tại cột 12 biểu 1b |
....., ngày...tháng...
năm.... |
ĐƠN VỊ: Biểu 1b
DANH SÁCH NHÀ GIÁO ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT PHỤ CẤP THÂM NIÊN
(Tính đến ngày 30 tháng 4 năm 2011)
(Đính kèm Công văn số 6207/LS-TC-GDĐT-NV-LĐTBXH ngày 03/7/2012)
Stt |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Giới tính |
Chức vụ, chức danh |
Mã ngạch lương hiện hưởng |
Ngày tháng năm tuyển dụng |
Ngày tháng năm bổ nhiệm chính thức vào ngạch |
Tổng thời gian đóng BHXH |
Thời gian đóng BHXH từ khi được bổ nhiệm chính thức vào ngạch đến ngày 30/4/2011 |
Thời gian gián đoạn (nếu có) |
Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo |
Thời gian hưởng 5% |
Tỷ lệ % tại thời điểm ngày 30/4/2011 |
Mốc nâng phụ cấp thâm niên lần sau |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1 |
Nguyễn Văn A |
01/11/1961 |
Nam |
Giáo viên |
15.113 |
09/1983 |
03/1985 |
27N 8th |
26N 2th |
1N 1th |
25N 1th |
03/1990 |
25% |
04/2011 |
|
2 |
Huỳnh Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: danh sách có ... người
|
Duyệt |
……, ngày … tháng …
năm …. |
*Ghi chú:
1/ Biểu trên là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà giáo ban hành Quyết định xét hưởng phụ cấp thâm niên đối với từng nhà giáo
2/ Đợt 1: Lập danh sách nhà giáo được hưởng phụ cấp thâm niên (tính đến hết ngày 30/4/2011) có đủ hồ sơ theo quy định: các trường hợp thiếu hồ sơ thực hiện đợt 2
3/ Hồ sơ nộp trước ngày 14/7/2012 bao gồm:
- Hồ sơ cơ sở giáo dục công lập: Công văn đề nghị; danh sách biểu 1a, 1b; quyết định thành lập hội đồng xét duyệt, biên bản
- Hồ sơ cá nhân: bản Photocoppy các quyết định tuyển dụng; bổ nhiệm ngạch (hết thời gian tập sự); sổ bảo hiểm xã hội và các quyết định khác có liên quan đến việc xét hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo
ĐƠN VỊ: Biểu 2a
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN NĂM...
(Đính kèm Công văn số 6027/LS-TC-GDĐT-NV-LĐTBXH ngày 03/7/2012)
Số TT |
Chỉ tiêu |
Biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt |
Biên chế có mặt |
Tổng số đối tượng được hưởng phụ cấp thâm niên |
Hệ số lương, hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung bình quân |
Tỷ lệ (%) phụ cấp thâm niên bình quân |
Mức lương tối thiểu chung |
Tiền phụ cấp thâm niên 01 tháng |
Các khoản trích nộp 01 tháng theo quy định |
Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm |
|||
Tổng số |
Hệ số lương, ngạch, bậc bình quân |
Hệ số phụ cấp chức vụ bình quân |
Phụ cấp thâm niên vượt khung bình quân quy theo hệ số |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8+9 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12=5x6x10x11 |
13 |
14= (12+13) x số tháng thực hiện trong năm |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
KHỐI … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trường A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trường B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
KHỐI … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trường C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trường D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
TRUNG TÂM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trung tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trung tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Đơn vị tách riêng nhu cầu kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên năm 2011 và năm 2012 - Số tháng thực hiện trong năm 2011: 8 tháng. - Các khoản trích nộp (cột 13) bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN. Năm 2011: cột (13) = cột (12) *20%; năm 2012: cột (13)= cột (12)* 21% |
…, ngày … tháng …
năm … |
UBND QUẬN/HUYỆN: Biểu 2b
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN NĂM ...
(Đính kèm Công văn số 6207/LS-TC-GDĐT-NV-LĐTBXH ngày 03/7/2012)
Số TT |
Chỉ tiêu |
Biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt |
Biên chế có mặt |
Tổng số đối tượng được hưởng phụ cấp thâm niên |
Hệ số lương, hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung bình quân |
Tỷ lệ(%) phụ cấp thâm niên bình quân |
Mức lương tối thiểu chung |
Tiền phụ cấp thâm niên 01 tháng |
Các khoản trích nộp 01 tháng theo quy định |
Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm |
|||
Tổng số |
Hệ số lương ngạch, bậc bình quân |
Hệ số phụ cấp chức vụ bình quân |
Phụ cấp thâm niên vượt khung bình quân quy theo hệ số |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8+9 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12= 5x6x10x11 |
13 |
14 = (12+13) x số tháng thực hiện trong năm |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
KHỐI MẦM NON (Nhà trẻ, mẫu giáo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Trường A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
KHỐI TIỂU HỌC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trường C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
KHỐI THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trường D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
KHỐI THPT (quận huyện quản lý) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Trường E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
TRUNG TÂM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trường F |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Đơn vị tách riêng nhu cầu kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên năm 2011 và năm 2012 - Số tháng thực hiện trong năm 2011: 8 tháng. - Các khoản trích nộp (cột 13) bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN Năm 2011: cột (13) = cột (12) * 20%; năm 2012: cột (13) = cột (12)* 21% |
…, ngày … tháng …
năm … |
ĐƠN VỊ Biểu 3
TỔNG HỢP NGUỒN VÀ NHU CẦU THỰC HIỆN PHỤ CẤP THÂM NIÊN NHÀ GIÁO NĂM 2011
(Đính kèm Công văn số 6207/LS-TC-GDĐT-NV-LĐTBXH ngày 03/7/2012)
Số TT |
Tên đơn vị |
Nhu cầu kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo năm 2011 |
Nguồn cải cách tiền lương tại đơn vị đến năm 2011 (Phần còn lại sau khi thực hiện CCTL năm 2011, bố trí để xây dựng DT 2012, Phụ cấp Công tác Đảng - đoàn thể và Phụ cấp công vụ năm 2011) |
Số kinh phí bổ sung từ ngân sách thành phố |
||||
Tổng số |
Bao gồm |
|||||||
Học phí |
Nguồn thu khác từ đơn vị hành chính sự nghiệp |
Tiết kiệm 10% chi thường xuyên |
Nguồn tăng thu |
|||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6+7+8 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Nguồn tăng thu (cột 8) sử dụng cho Phòng TC-KH Quận huyện là nguồn tăng thu của các năm trước chuyển sang, không tính tăng thu thực hiện năm 2011 so với dự toán năm 2011. + Năm 2011: Sử dụng nguồn CCTL tại đơn vị và ngân sách quận - huyện đến năm 2011 chi cho nhu cầu thực hiện phụ cấp thâm niên nhà giáo năm 2011, trường hợp thiếu nguồn ngân sách thành phố bổ sung. |
…, ngày … tháng …
năm … |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây