258907

Hướng dẫn 54/HD-UBND năm 2014 về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

258907
LawNet .vn

Hướng dẫn 54/HD-UBND năm 2014 về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu: 54/HD-UBND Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Lê Thanh Dũng
Ngày ban hành: 29/10/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 54/HD-UBND
Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký: Lê Thanh Dũng
Ngày ban hành: 29/10/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/HD-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 29 tháng 10 năm 2014

 

HƯỚNG DẪN

VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BỐ TRÍ, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ VÀ XẾP PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Thực hiện Thông tư Liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước (thay thế Thông tư Liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ);

Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hướng dẫn về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh (Sở và tương đương);

2. UBND cấp huyện, cấp xã;

3. Cơ quan hành chính trực thuộc Sở (Chi cục,..,);

4. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (gọi tắt là cơ quan chuyên môn cấp huyện)

3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (gọi tắt đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh);

4. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở;

5. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện;

6. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện.

7. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh;

8. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục.

9. Tổ chức Chính trị, Tổ chức Chính trị - Xã hội, Tổ chức Chính trị - Xã hội nghề nghiệp, Tổ chức Xã hội, Tổ chức Xã hội - Nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện (không bao gồm các tổ chức Hội có tính chất đặc thù).

10. Ban Quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước;

11. Các Hội, Liên hiệp hội, các tổ chức khác được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động.

12. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản I này và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan.

II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1. Đơn vị kế toán là các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Mục I văn bản này có tổ chức công tác kế toán và lập báo cáo tài chính theo quy định của Luật Kế toán.

2. Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng năm do Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao. Đơn vị dự toán cấp I thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc; chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và công tác kế toán, quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc theo quy định.

3. Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I), chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và công tác kế toán, quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới theo quy định.

4. Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách, có trách nhiệm tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (nếu có) theo quy định.

III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM KẾ TOÁN TRƯỞNG, BỐ TRÍ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

1. Tiêu chuẩn bổ nhiệm kế toán trưởng

a) Về phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành và đấu tranh bảo vệ chính sách, chế độ kinh tế, tài chính và pháp luật của Nhà nước.

b) Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

b1) Đối với đơn vị kế toán cấp tỉnh sau đây, người được bổ nhiệm làm kế toán trưởng phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên:

- Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh;

- Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh;

- Tổ chức Chính trị, Tổ chức Chính trị - Xã hội, Tổ chức Chính trị - Xã hội nghề nghiệp, Tổ chức Xã hội, Tổ chức Xã hội - Nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp tỉnh (không bao gồm các tổ chức Hội có tính chất đặc thù).

b2) Đối với các đơn vị kế toán còn lại phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên.

c) Về thời gian công tác thực tế làm kế toán:

- Đối với những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ đại học trở lên phải có thời gian công tác thực tế về kế toán từ 02 năm trở lên;

- Đối với những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán trung cấp hoặc cao đẳng phải có thời gian công tác thực tế về kế toán từ 03 năm trở lên.

2. Điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng

a) Có đủ tiêu chuẩn theo quy định đã được hướng dẫn tại khoản 1 Mục III văn bản này;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.

c) Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật Kế toán.

3. Bố trí người làm kế toán trưởng

Các đơn vị kế toán theo quy định đã được hướng dẫn tại Khoản I văn bản này phải bố trí người làm kế toán trưởng.

4. Bố trí phụ trách kế toán

- Các đơn vị kế toán chưa có người đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng thì phải bố trí người phụ trách kế toán.

- Đối với đơn vị thu, chi ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) được bố trí phụ trách kế toán trong thời hạn tối đa là một (01) năm tài chính, sau đó phải bổ nhiệm người làm kế toán trưởng theo quy định. Trường hợp sau một (01) năm mà người phụ trách kế toán đó vẫn chưa đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm làm kế toán trưởng thì phải tìm người khác đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm làm kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.

- Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn không bị hạn chế về thời gian phụ trách kế toán.

5. Tiêu chuẩn và điều kiện bố trí phụ trách kế toán

Người được bố trí phụ trách kế toán phải có đủ các tiêu chuẩn quy định về đạo đức nghề nghiệp và trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định đối với kế toán trưởng nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về thời gian công tác thực tế về kế toán hoặc chưa có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định.

6. Thuê người làm kế toán trưởng:

a) Các đơn vị sau đây được thuê người là kế toán trưởng:

- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự cân đối thu chi;

- Ban quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí ngân sách nhà nước;

b) Việc thuê người làm kế toán trưởng, thực hiện theo đúng quy định tại Điều 49 Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước.

Người được thuê làm kế toán trưởng là cá nhân hành nghề kế toán hoặc doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải ký hợp đồng bằng văn bản theo quy định của pháp luật. Trước khi ký hợp đồng thuê làm kế toán trưởng, đơn vị kế toán đi thuê phải lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng theo hướng dẫn tại Khoản 4 Mục IV của Hướng dẫn này; hợp đồng thuê người làm kế toán trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Chi phí thuê làm kế toán trưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê người làm kế toán trưởng.

IV. HỒ SƠ THỦ TỤC, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN BỔ NHIỆM KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

1. Hồ sơ thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng

a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2c-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;

c) Công văn đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng;

d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;

đ) Xác nhận của cơ quan, đơn vị về thời gian công tác thực tế về kế toán (theo biểu mẫu kèm theo hướng dẫn này)

2. Hồ sơ thủ tục bố trí phụ trách kế toán

a) Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;

c) Công văn đề nghị bố trí phụ trách kế toán;

d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng (nếu có);

đ) Xác nhận của cơ quan, đơn vị về thời gian công tác thực tế về kế toán (theo biểu mẫu kèm theo hướng dẫn này)

3. Hồ sơ thủ tục bổ nhiệm lại kế toán trưởng

a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

b) Bản tự nhận xét, đánh giá kết quả công tác trong thời hạn giữ chức danh kế toán trưởng;

c) Nhận xét của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;

d) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ bổ sung (nếu có);

đ) Công văn đề nghị bổ nhiệm lại kế toán trưởng.

4. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán

a) Đối với các cơ quan hành chính:

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

b) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập:

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 24/01/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

c) Đối với UBND xã, phường, thị trấn:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán của UBND xã, phường, thị trấn theo đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã sau khi có ý kiến thẩm định của Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính cấp huyện.

d) Đối với các cơ quan, tổ chức thuộc Khối Đảng, Đoàn thể thực hiện theo quy định của Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu.

đ) Đối với các Ban Quản lý dự án đầu tư:

Chủ đầu tư quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán của Ban Quản lý dự án đầu tư do Chủ đầu tư thành lập.

e) Đối với các Tổ chức Hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh: Do Chủ tịch Hội quyết định bổ nhiệm.

g) Đối với các tổ chức khác: Do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán của đơn vị mình.

5. Thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán

- Thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng là 05 năm.

- Thời hạn bố trí phụ trách kế toán tối đa là một (01) năm tài chính.

- Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn thì không bị hạn chế về thời gian phụ trách kế toán.

6. Miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán

Cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán thì cấp đó miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán.

V. PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

1. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các cơ quan, đơn vị đã được hướng dẫn tại Mục I văn bản này (trừ kế toán trưởng ở xã, phường, thị trấn) được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,20 so với mức lương cơ sở.

2. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán ở xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,10 so với mức lương cơ sở.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2014 (ngày hiệu lực của Thông tư 163/2013/TTLT-BTC-BNV).

2. Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 780/HD-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước.

3. Thủ trưởng các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai đến cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị và các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện văn bản hướng dẫn này.

4. Ban Tổ chức Tỉnh ủy có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn văn bản này đến các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, Đoàn thể của tỉnh để thực hiện.

5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà soát lại đội ngũ công chức, viên chức đang đảm nhiệm vị trí kế toán trưởng, phụ trách kế toán tại các cơ quan, đơn vị để kịp thời sắp xếp, bố trí phù hợp với các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán tại cơ quan, đơn vị mình.

6. Giao Sở Nội vụ, Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra tình hình triển khai việc thực hiện các nội dung có liên quan tại hướng dẫn này trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh. Kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét xử lý trách nhiệm các tổ chức, cá nhân không chấp hành đúng quy định về việc bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán tại các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có ý kiến gửi về Sở Tài chính, Sở Nội vụ để hướng dẫn hoặc tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh;
- Sở Nội vụ; Sở Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Website CCHC tỉnh;
- Lưu: VT, SNT, TH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Dũng

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ LÀM KẾ TOÁN

Kính gửi: (Tên cơ quan, đơn vị nơi đã công tác)…………………

(Địa chỉ cơ quan, đơn vị)…………………………………

1. Họ và tên:...............................................................................................................

2. Năm sinh:……………………………Tại: .................................................................

3. Địa chỉ:………………………..Điện thoại:................................................................

4. Hiện đang công tác tại Phòng (bộ phận):...............................................................

Nay tôi làm đơn này kính mong cơ quan, đơn vị xác nhận thời gian công tác thực tế về kế toán của tôi, để tôi hoàn thiện hồ sơ làm thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng:

Thời gian

Từ……… đến…….

Bộ phận làm việc

Chức danh, công việc

Số tháng thực tế làm kế toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Xác nhận nội dung kê khai về quá trình công tác thực tế của Anh/Chị…...................…… nêu trên là đúng sự thật.

(Ký, ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan, đơn vị xác nhận và đóng dấu)

…., ngày…. tháng…năm …..

Người đề nghị




(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: Mỗi cơ quan, đơn vị chỉ có thẩm quyền xác nhận thông tin của cá nhân trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị đó.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác