Hướng dẫn 265/HD-SXD năm 2016 về tạm thời điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Hướng dẫn 265/HD-SXD năm 2016 về tạm thời điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 265/HD-SXD | Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phùng Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 25/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 265/HD-SXD |
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Phùng Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 25/02/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 265/HD-SXD |
Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 02 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 717/UBND-CNXD ngày 18/02/2016 về việc xác định mức lương đầu vào làm cơ sở công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh và Công văn số 5848/UBND-CNXD ngày 16/11/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh giá ca máy theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng,
Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo các Bộ đơn giá đã được UBND tỉnh công bố để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Xác định giá nhân công
1.1. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công
a) Đơn giá nhân công được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
b) Đơn giá nhân công được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động và khi mức lương đầu vào (LNC) được Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh.
1.2. Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công
Mức lương đầu vào (LNC) để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng (mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường); trên địa bàn tỉnh chia làm 03 khu vực và mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng của từng khu vực như sau:
Tên khu vực |
Huyện, thành phố |
Mức lương đầu vào (LNC) |
Khu vực 1 (KV1) |
Thành phố Quảng Ngãi, Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành |
2.350.000 |
Khu vực 2 (KV2) |
Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Sơn Tịnh |
2.500.000 |
Khu vực 3 (KV3) |
Tây Trà, Lý Sơn |
3.000.000 |
1.3. Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng: Theo quy định tại Phụ lục số 2 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
1.4. Xác định đơn giá nhân công:
Trong đó:
GNC: Đơn giá nhân công tính cho một ngày công.
LNC: Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công.
HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của nhân công.
2. Chi phí nhân công và hệ số điều chỉnh nhân công khi lập dự toán theo đơn giá do UBND tỉnh công bố
Chi phí nhân công khi lập dự toán theo đơn giá (CPNC) bằng chi phí nhân công trong đơn giá do UBND tỉnh công bố (NC) nhân với hệ số điều chỉnh nhân công (KNC).
CPNC = NC x KNC
Hệ số điều chỉnh nhân công (KNC) đối với các Bộ đơn giá đã được công bố như sau:
TT |
Đơn giá |
Số Quyết định |
Mức lương đầu vào khi lập
đơn giá |
Hệ số điều chỉnh nhân công (KNC) |
||
KV1 |
KV2 |
KV3 |
||||
1 |
Xây dựng |
188/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 |
1.650.000 |
1,173 |
1,248 |
1,497 |
2 |
Lắp đặt |
189/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 |
||||
3 |
Khảo sát |
459/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 |
Chi phí máy thi công trong bảng tổng hợp dự toán (CPM): Bằng chi phí máy thi công (CPMĐG) trong dự toán cộng với chênh lệch chênh lệch giá ca máy mới và giá ca máy theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014.
Trong đó:
+ CPMĐG: Chi phí máy thi công trong dự toán tính theo các bộ đơn giá đã công bố.
+ CiA: Số ca máy của loại máy thi công thứ i.
+ GiCMC: Đơn giá ca máy của loại máy thi công thứ i theo giá ca máy công bố theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014.
+ GiCMM: Đơn giá ca máy của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới được lập theo Thông tư 06/2010/TT-BXD, Quyết định số 1134/QĐ-BXD, trong đó cấp bậc, hệ số lương công nhân điều khiển máy tính theo Thông tư 01/2015/TT-BXD, mức lương đầu vào tại mục 1.2, giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) tại thời điểm lập, điều chỉnh dự toán.
4. Các chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng
Các khoản mục của chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình bao gồm: Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng được xác định căn cứ định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố.
Các chi phí: Quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác (chi phí hạng mục chung, kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư, ...), chi phí dự phòng được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công bố.
Một số khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí khảo sát được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định.
5.1. Hướng dẫn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng) sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng hướng dẫn này để điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công.
5.2. Hướng dẫn này được áp dụng kể từ ngày 01/02/2016.
5.3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình) đã và đang lập nhưng chưa được cấp thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư phải lập tổng mức đầu tư (hoặc dự toán) theo hướng dẫn này.
5.4. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm áp dụng của Hướng dẫn này thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây