Kế hoạch 10574/KH-BCT về thẩm định quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than đồng bằng sông Hồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ Công thương ban hành
Kế hoạch 10574/KH-BCT về thẩm định quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than đồng bằng sông Hồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 10574/KH-BCT | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 22/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 10574/KH-BCT |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 22/10/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10574/KH-BCT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2010 |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1617/VPCP-KTN ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ về việc giao Bộ Công thương tổ chức thẩm định Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than đồng bằng sông Hồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, trình Thủ tướng Chính phủ vào quí IV năm 2010; căn cứ Quyết định số 5127/QĐ-BCT ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch, Bộ Công thương thông báo Kế hoạch thẩm định Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than đồng bằng sông Hồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung sau:
Trên cơ sở mục tiêu phát triển bể than đồng bằng sông Hồng đã được nêu trong Chiến lược phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 89/2008/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2008; Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, Hội đồng tiến hành thẩm định với các nội dung chủ yếu sau:
- Căn cứ và cơ sở pháp lý để lập Quy hoạch.
- Sự cần thiết của Quy hoạch.
- Quan điểm, mục tiêu, định hướng Quy hoạch.
- Các yếu tố liên quan đến đặc điểm về điều kiện địa chất, tài nguyên than; điều kiện kinh tế - xã hội … để lập Quy hoạch.
- Cơ sở lựa chọn phương pháp khai thác áp dụng trong Quy hoạch.
- Cơ sở, tính hợp lý trong việc xác định các dự án khai thác thử nghiệm: công nghệ khai thác, số lượng và vị trí dự án khai thác thử nghiệm.
- Quy mô và kế hoạch triển khai các dự án thăm dò; quy mô, công suất và kế hoạch triển khai các dự án khai thác (bao gồm các dự án khai thác thử nghiệm), chế biến than.
- Các vấn đề liên quan đến quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật (điện, nước, giao thông…).
- Tác động của Quy hoạch đến môi trường và các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Tác động của Quy hoạch đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng và các tỉnh lân cận.
- Các vấn đề liên quan đến vốn đầu tư và huy động vốn.
- Các vấn đề liên quan đến giải pháp và cơ chế chính sách thực hiện Quy hoạch.
- Các vấn đề liên quan đến tổ chức thực hiện Quy hoạch.
2. Thành lập các tổ thẩm định Quy hoạch: Căn cứ nhiệm vụ và nội dung thẩm định, thành lập 04 tổ thẩm định, gồm:
- Tổ kinh tế, tổng hợp.
- Tổ địa chất.
- Tổ công nghệ và môi trường.
- Tổ cơ chế, chính sách.
Danh sách các tổ thẩm định nêu tại Phụ lục 01 và phân công nhiệm vụ thẩm định từng Tổ nêu tại Phụ lục 02 kèm theo Kế hoạch này.
Ngoài ra, Bộ Công thương mời 02 cơ quan tư vấn phản biện cho Quy hoạch gồm: Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Mỏ - Địa chất.
3. Dự kiến thời gian thẩm định
- Ngày 20/10/2010: Hội đồng họp phiên thứ nhất để nghe đơn vị Tư vấn trình bày tóm tắt nội dung Quy hoạch; thông qua Kế hoạch thẩm định; cấp tài liệu cho các Tổ thẩm định để nghiên cứu, thẩm định và viết nhận xét.
- Từ ngày 20/10-31/10/2010: Thành viên Hội đồng độc lập nghiên cứu tài liệu, viết nhận xét gửi Tổ trưởng Tổ thẩm định chuyên ngành để tổng hợp, gửi về Tổ kinh tế, tổng hợp trước ngày 01/11/2010.
- Từ ngày 01/11 - 05/11/2010: Tổ kinh tế, tổng hợp ý kiến các Tổ; cơ quan tư vấn phản biện và ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, địa phương liên quan gửi đơn vị Tư vấn để giải trình và tiếp thu.
- Từ ngày 06/11 - 14/11/2010: Đơn vị Tư vấn nghiên cứu, giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý.
- Ngày 15/11/2010: Hội đồng họp phiên thứ hai nghe đơn vị Tư vấn báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của các thành viên Hội đồng; ý kiến phản biện của cơ quan Tư vấn phản biện và ý kiến các Bộ, ngành, địa phương liên quan.
- Từ ngày 16/11 - 25/11/2010:
+ Đơn vị Tư vấn chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện Quy hoạch; dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch.
+ Tổ kinh tế, tổng hợp dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch.
- Ngày 26/11/2010: Hội đồng họp phiên thứ ba để thảo luận và thông qua Báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định phê duyệt để báo cáo Lãnh đạo Bộ trình Thủ tướng Chính phủ.
- Từ ngày 27/11 - 30/11/2010: Tổ kinh tế, tổng hợp hoàn thiện Báo cáo thẩm định; hoàn thiện dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công thương để trình Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức thẩm định Quy hoạch theo quy định, đảm bảo chất lượng và tiến độ.
- Chỉ đạo đơn vị Tư vấn tiếp thu, chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện Quy hoạch theo ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định đảm bảo chất lượng và tiến độ.
5. Trách nhiệm của đơn vị Tư vấn
- Cử đại diện để làm việc với Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định.
- Tiếp thu, giải trình các ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định; ý kiến phản biện của cơ quan tư vấn phản biện và ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương liên quan; dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch để trình Hội đồng.
- Cung cấp các tài liệu, số liệu cần thiết có liên quan đến Quy hoạch cho các thành viên Hội đồng thẩm định; cơ quan tư vấn phản biện và các Bộ, ngành, địa phương liên quan khi có yêu cầu.
- Tạo điều kiện, đảm bảo kinh phí cho công tác thẩm định.
6. Địa điểm làm việc của các Tổ thẩm định
- Tổ kinh tế, tổng hợp làm việc tại Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Tổ địa chất làm việc tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, số 06 Phạm Ngũ Lão, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Tổ công nghệ và môi trường làm việc tại Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội.
- Tổ cơ chế, chính sách làm việc tại Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Kế hoạch thẩm định Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than đồng bằng sông Hồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 nêu trên đã được Hội đồng nhất trí thông qua tại phiên họp lần thứ nhất ngày 20 tháng 10 năm 2010./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÁC TỔ THẨM ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 10574/KH-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công
thương)
TT |
Họ và tên |
Chức danh Cơ quan công tác |
Chức danh Tổ |
Số điện thoại Email….. |
I |
Tổ kinh tế, tổng hợp |
|||
1 |
TS. Nguyễn Khắc Thọ |
Phó Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công thương |
Tổ trưởng |
0913.053997 |
2 |
Nguyễn Văn Tài |
Phó Vụ trưởng Vụ Kinh tế ngành, Văn phòng Chính phủ |
Tổ viên |
0903.427373 nguyenvantai@chinhphu.vn |
3 |
Nguyễn Hồng Sơn |
Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tổ viên |
0903.418640 04.39435542 |
4 |
ThS. Lê Thế Ngọc |
Chuyên viên chính Vụ Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng |
Tổ viên |
0912.125536 |
5 |
Lâm Thiên Hoan |
Chuyên viên Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công thương |
Tổ viên |
0989.150858 hoanlt@moit.gov.vn |
6 |
Ngô Thúy Quỳnh |
Chuyên viên Vụ Năng lượng, Bộ Công thương |
Tổ viên |
0935.210876 quynhnth@moit.gov.vn |
7 |
Nguyễn Trung Thêm |
Chuyên viên Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Bộ Giao thông vận tải |
Tổ viên |
0913.093132 04.39410823 themnt@mt.gov.vn |
II |
Tổ địa chất |
|||
1 |
TS. Trần Văn Miến |
Trưởng phòng Địa chất, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản, Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tổ trưởng |
0912.042382 mientv@dgmv.gov.vn |
2 |
GS.TS Trần Văn Trị |
Phó Chủ tịch Tổng hội Địa chất Việt Nam |
Tổ viên |
0906.268315 tv_tri@yahoo.com.vn |
3 |
Vũ Hữu Vân |
Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tổ viên |
0903.464056 |
4 |
Hoàng Ngọc Đang |
Trưởng ban Tìm kiếm Thăm dò Dầu khí, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
Tổ viên |
0983.658877 danghn@pvn.vn |
III |
Tổ công nghệ và môi trường |
|||
1 |
GS.TSKH. Lê Như Hùng |
Giảng viên Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Tổ trưởng |
0913.598040 |
2 |
TS. Ninh Quang Thành |
Hội Khoa học và Công nghệ Mỏ Việt Nam |
Tổ viên |
0983.905696 |
3 |
Đỗ Hoài Nam |
Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ |
Tổ viên |
0913211518 dhnam@most.gov.vn |
4 |
Nguyễn Văn Như |
Trưởng phòng Kỹ thuật an toàn Môi trường, Sở Công thương Nam Định |
Tổ viên |
0912.283447 vuhongminhndl@yahoo.com |
5 |
Phạm Sinh Thành |
Trưởng phòng Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công thương |
Tổ viên |
0982.085757 thanhps@moit.gov.vn |
6 |
Dương Phi Hùng |
Phó Trưởng ban Xây dựng mỏ, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam |
Tổ viên |
0972.686168 hungdp@vinacomin.vn |
7 |
Nguyễn Quốc Dũng |
Chuyên viên Ban Quản lý đầu tư, Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
Tổ viên |
0913.593613 dungnq@evn.com.vn |
8 |
ThS. Phạm Thanh Hải |
Chuyên viên Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công thương |
Tổ viên |
0983.868998 haipth@moit.gov.vn |
9 |
Đào Trọng Cường |
Chuyên viên Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương |
Tổ viên |
0982.372009 cuongdat@moit.gov.vn |
IV |
Tổ cơ chế, chính sách |
|||
1 |
TS. Hoàng Thị Minh Nguyệt |
Quyền Trưởng phòng Quy hoạch, Vụ kế hoạch, Bộ Công thương |
Tổ trưởng |
0949.522083 nguyenthm@moit.gov.vn |
2 |
Nguyễn Tuấn |
Phó Giám đốc Sở Công thương Thái Bình |
Tổ viên |
0913.291570 nguyentuanscn@gmail.com |
3 |
Thượng tá Hoàng Văn Hùng |
Cán bộ Cục Tác chiến, Bộ Quốc phòng |
Tổ viên |
0983.668450 |
4 |
Lê Thùy Trung |
Phó Vụ trưởng Vụ Kinh tế công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tổ viên |
0903.293719 lethuytrung@mpi.gov.vn |
5 |
Trần Văn Cường |
Trưởng phòng Kế hoạch tài chính, Sở Công thương Hưng Yên |
Tổ viên |
0321.3862781 trancuongsct@gmail.com |
6 |
Thái Văn Cần |
Chuyên viên Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công thương |
Tổ viên |
0912.745563 cantv@moit.gov.vn |
7 |
Bùi Việt Hưng |
Chuyên viên Vụ Đầu tư, Bộ Tài chính |
Tổ viên |
0982.546789 buiviethung@mof.gov.vn |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 10574/KH-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công
thương)
1. Tổ kinh tế, tổng hợp
Tổ trưởng: TS. Nguyễn Khắc Thọ (Phó Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công thương - Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định).
Nhiệm vụ: Tham gia thẩm định không giới hạn các nội dung Quy hoạch, nhưng trọng tâm thẩm định và thực hiện các nội dung sau:
- Căn cứ và cơ sở pháp lý để lập Quy hoạch.
- Sự cần thiết của Quy hoạch.
- Quan điểm, mục tiêu, định hướng Quy hoạch.
- Các vấn đề liên quan đến quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật (điện, nước, giao thông…).
- Các vấn đề liên quan khác.
- Tổng hợp ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, địa phương liên quan, các ý kiến thẩm định của các cơ quan tư vấn phản biện và các tổ thẩm định; đôn đốc, chỉ đạo đơn vị Tư vấn giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện Quy hoạch theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.
- Viết Báo cáo thẩm định.
- Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt Quy hoạch của Thủ tướng Chính phủ để thông qua Hội đồng thẩm định.
2. Tổ địa chất
Tổ trưởng: TS Trần Văn Miến (Trưởng phòng Địa chất, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản, Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Nhiệm vụ: Thẩm định không giới hạn các nội dung của Quy hoạch, nhưng trọng tâm thẩm định và thực hiện các nội dung sau:
- Các yếu tố tác động đến Quy hoạch (điều kiện địa chất, tài nguyên và trữ lượng than; điều kiện kinh tế - xã hội của vùng Quy hoạch…).
- Đánh giá các yếu tố địa chất ảnh hưởng đến việc lựa chọn công nghệ khai thác (địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình, cấu trúc vỉa than, khí mỏ than…).
- Mục tiêu của các dự án thăm dò.
- Số lượng, quy mô và kế hoạch triển khai các dự án thăm dò.
- Lập báo cáo thẩm định của Tổ gửi về Tổ tổng hợp đảm bảo chất lượng và thời gian quy định.
3. Tổ công nghệ và môi trường
Tổ trưởng: GS.TSKH. Lê Như Hùng (Giảng viên Trường Đại học Mỏ - Địa chất).
Nhiệm vụ: Thẩm định không giới hạn các nội dung của Quy hoạch, nhưng trọng tâm thẩm định và thực hiện các nội dung sau:
- Đánh giá tính phù hợp của các công nghệ lựa chọn để khai thác thử nghiệm than đồng bằng sông Hồng.
- Đánh giá tính phù hợp của công nghệ lựa chọn để chế biến, sử dụng than đồng bằng sông Hồng trong Quy hoạch.
- Đánh giá về số lượng, vị trí, quy mô, công suất và kế hoạch triển khai các dự án khai thác, chế biến than đồng bằng sông Hồng trong Quy hoạch.
- Đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường trong quá trình thăm dò, khai thác, chế biến than đồng bằng sông Hồng và các giải pháp để giảm thiểu tác động môi trường.
- Lập báo cáo thẩm định của Tổ gửi về Tổ tổng hợp đảm bảo chất lượng và thời gian quy định.
4. Tổ sơ chế, chính sách
Tổ trưởng: TS. Hoàng Thị Minh Nguyệt (Quyền Trưởng phòng Quy hoạch Vụ kế hoạch, Bộ Công thương)
Nhiệm vụ: Thẩm định không giới hạn các nội dung của Quy hoạch, nhưng trọng tâm thẩm định và thực hiện các nội dung sau:
- Vốn đầu tư và phương thức huy động vốn đầu tư.
- Tác động của Quy hoạch đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng và các tỉnh lân cận.
- Các cơ chế chính sách để triển khai thực hiện Quy hoạch.
- Lập báo cáo thẩm định của Tổ gửi về Tổ tổng hợp đảm bảo chất lượng và thời gian quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây