Chương trình 22/CTr-UBND năm 2021 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030
Chương trình 22/CTr-UBND năm 2021 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030
Số hiệu: | 22/CTr-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hè |
Ngày ban hành: | 30/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22/CTr-UBND |
Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hè |
Ngày ban hành: | 30/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/CTr-UBND |
Cần Thơ, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030
Triển khai thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030, như sau:
1. Đến năm 2025
a) Giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt 25%, trên 30% đối với một số lĩnh vực, ngành hàng xuất khẩu chủ lực. Tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt trên 15%, tỷ trọng giao dịch các công nghệ nhập khẩu từ các nước phát triển đạt 30%. Tỷ trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học đạt trên 35% trong tổng giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong nước.
b) Hình thành và phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ: 03 tổ chức trung gian và 01 mạng lưới các tổ chức trung gian chuyên sâu cho 01 ngành hàng xuất khẩu chủ lực.
2. Đến năm 2030
a) Giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ hàng năm tăng mạnh, bình quân đạt 30%, trên 35% đối với một số lĩnh vực, ngành hàng xuất khẩu chủ lực. Tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt trên 20%, tỷ trọng giao dịch các công nghệ nhập khẩu từ các nước phát triển đạt 35%. Tỷ trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học đạt trên 40% trong tổng giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong nước.
b) Phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ: trên 06 tổ chức trung gian và 02 mạng lưới tổ chức trung gian chuyên sâu cho 02 ngành hàng xuất khẩu chủ lực.
c) Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường. Hiện đại hóa hệ thống hạ tầng của thị trường khoa học và công nghệ, kết nối hiệu quả với mạng lưới tổ chức trung gian khu vực và cả nước.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ
a) Xây dựng cơ chế, chính sách tạo động lực cạnh tranh để thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường khoa học và công nghệ; cơ chế liên thông thị trường khoa học và công nghệ với các thị trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính và lao động; cơ chế đẩy mạnh hợp tác viện, trường - doanh nghiệp; chính sách thương mại hóa, đưa nhanh kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh.
b) Nghiên cứu và đề xuất cơ chế, chính sách thu hút và sử dụng có hiệu quả chuyên gia khoa học và công nghệ là người nước ngoài và chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động đổi mới sáng tạo và phát triển thị trường khoa học và công nghệ của thành phố.
a) Điều tra, thống kê, đánh giá nhu cầu công nghệ, năng lực giải mã, hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn cầu công nghệ và xuất bản báo cáo phân tích nhu cầu công nghệ của một số ngành hàng xuất khẩu chủ lực.
b) Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp.
c) Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp - viện, trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân đánh giá, định giá, thẩm định giá công nghệ; tìm kiếm, lựa chọn và tiếp nhận, thử nghiệm công nghệ; khai thác, phát triển tài sản trí tuệ.
đ) Tạo áp lực cạnh tranh để thúc đẩy doanh nghiệp ứng dụng và đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động. Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm; hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế.
3. Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
a) Cơ cấu lại các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, gắn với chuỗi giá trị sản phẩm, tạo giá trị gia tăng, nâng cao chất lượng và số lượng nguồn cung hàng hóa khoa học và công nghệ trên thị trường.
b) Triển khai các biện pháp thúc đẩy chuyển giao công nghệ; nhập khẩu, giải mã các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm năng tác động lớn và lan tỏa, trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp/ngành hàng xuất khẩu chủ lực.
c) Hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp phụ trợ, cơ giới hóa, chế biến sâu trong nông nghiệp, phục vụ yêu cầu phát triển địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
d) Phát triển mạng lưới chuyên gia người Việt Nam ở nước ngoài, chuyên gia khoa học và công nghệ nước ngoài tham gia hoạt động đổi mới sáng tạo và phát triển thị trường khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ.
4. Phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
a) Đẩy mạnh hình thành và phát triển một số tổ chức trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ công có tính hệ thống về thị trường khoa học và công nghệ.
b) Nâng cao năng lực hoạt động các tổ chức trung gian nhất là các tổ chức trung gian thuộc tổ chức khoa học và công nghệ lớn, đa ngành và gắn với các ngành hàng xuất khẩu chủ lực. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ thuộc khu vực tư nhân.
c) Phát triển mạng lưới tổ chức trung gian trên cơ sở kết nối các sàn giao dịch công nghệ, các tổ dịch vụ khoa học và công nghệ tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp với các trung tâm ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ.
d) Khuyến khích thành lập hiệp hội tư vấn, xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ theo quy định; hỗ trợ tham gia và trở thành thành viên của các hiệp hội tư vấn xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế theo quy định.
5. Tăng cường hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ
a) Đẩy mạnh tổ chức các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ quy mô thành phố, vùng, quốc gia và quốc tế; quảng bá thị trường khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; lồng ghép, phối hợp với các sự kiện xúc tiến thương mại và đầu tư theo cả hai phương thức trực tuyến và trực tiếp.
b) Tăng cường xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ tại các thị trường có nhiều nguồn cung công nghệ cao, tiên tiến và thân thiện môi trường, các thị trường tiềm năng mà thành phố Cần Thơ có lợi thế thông qua các hiệp định thương mại tự do.
c) Xây dựng và triển khai chương trình, dự án hợp tác xúc tiến công nghệ và chia sẻ chuyên gia giữa tổ chức khoa học và công nghệ với các đối tác công nghệ trong nước và quốc tế.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có công nghệ mới được tạo ra trong thành phố Cần Thơ công bố, trình diễn, giới thiệu, tham gia chợ, hội chợ công nghệ trong nước, ngoài nước.
a) Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ.
b) Tăng cường công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo. Khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
c) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác về thị trường khoa học và công nghệ, kết nối thị trường khoa học và công nghệ thành phố với thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế.
7. Phát triển hạ tầng của thị trường khoa học và công nghệ
a) Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng của thị trường khoa học và công nghệ; xây dựng Cổng thông tin thành phố, cơ sở dữ liệu và nền tảng kỹ thuật tích hợp dùng chung về thị trường khoa học và công nghệ. Từng bước liên thông, tích hợp với các nền tảng kỹ thuật về thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế.
b) Thiết kế và ứng dụng các công cụ phân tích, thống kê, số hóa và xử lý dữ liệu công nghệ; quản trị giao dịch và kết nối cơ sở dữ liệu của thị trường khoa học và công nghệ.
c) Đầu tư, phát triển sàn giao dịch công nghệ thành phố Cần Thơ, phát triển thành sàn giao dịch công nghệ cấp vùng và chuyên ngành có vai trò đầu mối mạng lưới, hỗ trợ hiệu quả cho các tổ chức trung gian khác thực hiện các dịch vụ tư vấn, môi giới về thị trường khoa học và công nghệ.
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được bảo đảm từ các nguồn: ngân sách nhà nước; vốn và tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các nhiệm vụ tại Chương trình này thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ thuộc nội dung Chương trình; chủ trì, xây dựng kế hoạch, kinh phí hàng năm để thực hiện Chương trình.
b) Tổ chức quản lý và triển khai thực hiện Chương trình theo các quy định hiện hành về quản lý nhiệm vụ và tài chính đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thành phố có sử dụng ngân sách nhà nước.
c) Hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ hằng năm tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Khoa học và Công nghệ.
d) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức liên quan thực hiện các hoạt động thông tin, truyền thông, nâng cao nhận thức của xã hội đối với hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ; tôn vinh, khen thưởng các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội, nâng cao khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong chuỗi giá trị toàn cầu.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bố trí vốn đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và thu hút các nguồn lực đầu tư để triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
3. Giao Sở Tài chính
Cân đối, bảo đảm bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình theo các quy định của pháp luật.
4. Giao các Sở, Ban ngành thành phố có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Xây dựng và lồng ghép kế hoạch phát triển thị trường khoa học và công nghệ vào kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và 5 năm.
b) Tổ chức thực hiện các hoạt động của Chương trình theo kế hoạch hằng năm và 5 năm đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Xây dựng, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thẩm quyền quản lý thuộc nội dung của Chương trình.
d) Định kỳ hàng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện Chương trình về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trước ngày 15 tháng 11 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Đề nghị các Viện, Trường trên địa bàn thành phố
Phổ biến Chương trình đến các giảng viên, viên chức của Viện, Trường. Tạo điều kiện giảng viên, viên chức nghiên cứu và tham gia tư vấn đổi mới công nghệ của doanh nghiệp, cung cấp các dịch vụ của thị trường khoa học và công nghệ như: Dịch vụ đào tạo nhân viên, Dịch vụ Dự án, Dịch vụ Kỹ thuật, Dịch vụ thông tin tư vấn, Dịch vụ phát triển thị trường nội địa và quốc tế... hình thành các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
Yêu cầu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai hiệu quả Chương trình này. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị gửi tổng hợp về Sở Khoa học và Công nghệ để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết theo đúng quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm Chương trình số 22/CTr-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Yêu cầu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
1. |
Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp các ngành, lĩnh vực sản xuất ưu tiên phát triển trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Điều tra, thống kê, đánh giá nhu cầu công nghệ, năng lực giải mã, hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện |
2021-2022 |
2. |
Chương trình đổi mới công nghệ đến năm 2030 |
- Thúc đẩy chuyển giao công nghệ; nhập khẩu, giải mã các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm năng tác động lớn và lan tỏa, trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp/ngành hàng xuất khẩu chủ lực. - Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và phát triển; nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện |
2021-2030 |
3. |
Khuyến khích, hỗ trợ hình thành và phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ thuộc khu vực tư nhân |
- Hình thành các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ để đạt được các mục tiêu: hiểu nhu cầu thị trường, kích thích ý tưởng sáng tạo, tránh hoặc giảm rủi ro, thúc đẩy và nuôi dưỡng đổi mới công nghệ. - Hình thành tổ chức đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ phục vụ chuyển giao, tiếp nhận công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện |
2021-2025 |
4. |
Phát triển Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Cần Thơ thành tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ |
- Dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ, môi giới công nghệ. - Cung cấp diễn đàn thiết bị và dịch vụ tài chính cho các hoạt động đổi mới sáng tạo. - Dịch vụ phòng thí nghiệm. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện |
2021-2025 |
5. |
Phát triển Trung tâm Thông tin khoa học và Công nghệ Cần Thơ thành tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ |
- Dịch vụ sở hữu trí tuệ. - Dịch vụ thông tin tư vấn. - Dịch vụ đào tạo nhân sự, bao gồm tư vấn chuyên môn hoặc giao tiếp với các chuyên gia, các khóa đào tạo và tất cả các loại dịch vụ giảng dạy. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện |
2021-2025 |
6. |
Phát triển Vườn ươm công nghệ công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc thành tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ |
- Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ sản xuất thử nghiệm sản phẩm và kết nối đầu tư. - Dịch vụ gia công, bảo trì sửa chữa các thiết bị cơ khí, máy nông nghiệp. Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn sử dụng máy móc, trang thiết bị hiện đại. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện |
2021-2025 |
7. |
Tăng cường hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ hằng năm |
-Tổ chức các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ, lồng ghép, phối hợp với các sự kiện xúc tiến thương mại. - Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có công nghệ mới công bố, trình diễn, giới thiệu, tham gia chợ, hội chợ công nghệ trong nước, ngoài nước. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ |
2021-2025 |
8. |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ |
Hỗ trợ nâng cao chất lượng dịch vụ, hiệu quả của dịch vụ, tính linh hoạt của dịch vụ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện |
2021-2025 |
9. |
Tăng cường công tác truyền thông về thị trường khoa học và công nghệ |
- Thành tựu phát triển thị trường khoa học và công nghệ. - Chính sách hỗ trợ đổi mới sáng tạo, hệ thống sở hữu trí tuệ. - Khuyến khích các doanh nghiệp chấp nhận mô hình đổi mới sáng tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021-2025 |
10. |
Xây dựng trang thông tin thị trường khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ hình thành cơ sở dữ liệu và nền tảng kỹ thuật tích hợp dùng chung về thị trường khoa học và công nghệ |
- Giới thiệu các dịch vụ được cung cấp từ tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố. - Nhận nhu cầu của doanh nghiệp và cung cấp các dịch vụ trung gian khoa học và công nghệ để đáp ứng nhu cầu này. - Thiết kế và ứng dụng các công cụ phân tích, thống kê, số hóa và xử lý dữ liệu công nghệ; quản trị giao dịch và kết nối cơ sở dữ liệu của thị trường khoa học và công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện |
2021-2025 |
11. |
Đầu tư, phát triển Sàn giao dịch công nghệ vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại thành phố Cần Thơ |
Phát triển thành Sàn giao dịch công nghệ cấp vùng và chuyên ngành có vai trò đầu mối mạng lưới, hỗ trợ hiệu quả cho các tổ chức trung gian khác thực hiện các dịch vụ tư vấn, môi giới về thị trường khoa học và công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ban ngành; UBND quận, huyện |
2021-2025 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây