Chương trình 08/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Chương trình 08/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: | 08/CTr-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 28/09/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 08/CTr-UBND |
Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 28/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/CTr-UBND |
Tuyên Quang, ngày 28 tháng 9 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động với các nội dung chủ yếu sau:
1. Việc xây dựng và ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm quán triệt và chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 nhằm thực hiện thành công Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII; bảo đảm an sinh xã hội, hỗ trợ kịp thời các đối tượng dễ bị tổn thương, đối tượng gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt, lâu dài; tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp, chuẩn bị kỹ các điều kiện, sẵn sàng tận dụng cơ hội để phục hồi sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng, phát triển bền vững là nhiệm vụ cần thiết, cấp bách.
2. Chương trình hành động cụ thể hóa các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua thành các nhiệm vụ, chương trình, đề án cụ thể, gắn với chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh và phù hợp với đặc điểm tình hình, điều kiện thực tế, đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả, khả thi cao nhất; kế thừa, phát huy những kết quả đạt được, những bài học kinh nghiệm tích cực và khắc phục những hạn chế, yếu kém trong tổ chức thực hiện ở giai đoạn trước.
3. Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh là căn cứ để các cơ quan, đơn vị và địa phương xây dựng kế hoạch, chương trình hành động, đồng thời tổ chức triển khai nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
4. Đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025. Xác định rõ nhiệm vụ của các cấp, các ngành; nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đợn vị và địa phương trong tổ chức triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm tăng trưởng kinh tế bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, phấn đấu đến năm 2025, đưa tỉnh Tuyên Quang phát triển khá, toàn diện, bền vững trong khu vực miền núi phía Bắc. Thực hiện đồng bộ các giải pháp khắc phục có hiệu quả tác động của đại dịch Covid-19. Phát triển kinh tế đồng bộ với phát triển văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm cuộc sống bình yên và hạnh phúc của nhân dân và “không để ai bị bỏ lại phía sau”; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Phát triển kinh tế xanh, chú trọng bảo vệ môi trường, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu. Tăng cường quốc phòng, an ninh. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, nâng cao hiệu quả các hoạt động đối ngoại.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 5 năm (theo giá so sánh 2010) đạt trên 8%;
- Tổng sản phẩm GRDP bình quân đầu người (theo giá hiện hành) đạt 64 triệu đồng.
- Có 68% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (30% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trong tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới); có thêm 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 5.300 tỷ đồng.
- Tỷ lệ đô thị hóa trên 27%.
- Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học từ mức độ 2 trở lên, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; tỷ lệ lao động qua đào tạo 72%, trong đó có bằng, chứng chỉ 30%; 100% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2-2,5%/năm.
- Duy trì ổn định tỷ lệ che phủ của rừng trên 65%.
III. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG TRONG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Quán triệt và triển khai đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp, các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025. Phát triển kinh tế gắn kết hài hòa với phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội ngay trong từng bước, từng chính sách và trong suốt quá trình phát triển. Bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định và bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu.
2. Bảo vệ sức khỏe, tính mạng của người dân là trên hết, trước hết; quyết liệt phòng, chống dịch Covid-19 trên nguyên tắc linh hoạt, sáng tạo, không máy móc, cứng nhắc, tùy từng thời điểm, từng nơi, từng địa phương, địa bàn, cơ quan, đơn vị để lựa chọn ưu tiên phù hợp giữa phòng chống dịch và phát triển kinh tế - xã hội. Bám sát tình hình, chủ động xây dựng giải pháp phù hợp, khả thi thích ứng với bối cảnh dịch bệnh kéo dài và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
3. Nêu cao tinh thần tự lực, tự cường, coi nội lực là yếu tố cơ bản, chiến lược lâu dài, quyết định, ngoại lực là quan trọng, cần thiết, đột phá; “biến nguy thành cơ”, coi khó khăn, thách thức là động lực phấn đấu để vươn lên, khẳng định bản lĩnh; huy động sức mạnh đại đoàn kết dân tộc; bám sát thực tiễn, đánh giá, dự báo đúng tình hình, quyết tâm cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, có trọng tâm, trọng điểm. Trong điều kiện dự báo đại dịch Covid-19 còn diễn biến phức tạp, khó lường, có thể kéo dài, cần phải tập trung nâng cao năng lực độc lập, tính tự chủ của nền kinh tế để hạn chế ảnh hưởng của các bất ổn, yếu tố biến động bất thường đối với sức khỏe của nhân dân, bảo đảm an sinh và phát triển kinh tế - xã hội; tạo điều kiện để nền kinh tế chủ động thích nghi nhanh, ứng phó hiệu quả với mọi tình huống do tác động của đại dịch gây ra, không để bị động bất ngờ dẫn đến xảy ra những điều kiện bất lợi wnhr hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội; bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của nhân dân.
4. Không ngừng sáng tạo, có cách tiếp cận mới, tạo đột phá trong bối cảnh mới. Chú trọng việc tổng kết, phổ biến, nhân rộng, phát huy tối đa các bài học kinh nghiệm quý, mô hình hay, cách làm hiệu quả. Những vấn đề đã “chín”, đã rõ, được thực tiễn chứng minh là đúng, thực hiện có hiệu quả, được đa số đồng tình thì tiếp tục thực hiện; những vấn đề chưa có quy định hoặc quy định không còn phù hợp với thực tiễn thì mạnh dạn thí điểm, vừa làm vừa rút kinh nghiệm, mở rộng dần, không cầu toàn, không nóng vội.
5. Tập trung tháo gỡ khó khăn về cơ chế, chính sách theo hướng cấp nào ban hành cấp đó phải tháo gỡ; báo cáo cấp trên trực tiếp đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, cá thể hóa trách nhiệm đi đối với tăng cường kiểm tra, giám sát và kiểm soát quyền lực; tổng kết, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh; tiếp tục nghiên cứu, bổ sung, hoàn thiện chính sách bảo vệ người dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. Huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển phát triển kinh tế - xã hội, tập trung vào các khâu đột phá và các nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh trong những năm tới.
6. Xây dựng bộ máy chính quyền các cấp đoàn kết, liêm chính, kỷ luật, kỷ cương, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; năng động, đổi mới sáng tạo; vì nhân dân phục vụ và xuất phát từ quyền, lợi ích hợp pháp, nguyện vọng chính đáng của Nhân dân. Càng khó khăn, phức tạp thì càng phải đoàn kết thống nhất; giữ đúng nguyên tắc, phát huy dân chủ, huy động trí tuệ tập thể trên tinh thần khiêm tốn, cầu thị, lắng nghe. Bám sát thực tiễn, xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng thực tiễn, lấy thực tiễn làm thước đo. Chủ động phối hợp chặt chẽ với các cơ quan trong bộ máy nhà nước và hệ thống chính trị, tạo sự đồng thuận, thống nhất cao trong cả nhận thức và hành động.
a) Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt của các cấp uỷ, sự điều hành của chính quyền; tiếp tục huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị và nhân dân trong tỉnh. Giữ vững tình hình an ninh trật tự, bảo đảm an toàn cho Nhân dân trong mọi tình huống. Với phương châm "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19, đồng thời không chủ quan, lơ là, mất cảnh giác; thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch, khẩn trương tiêm vắc-xin diện rộng để sớm đạt miễn dịch cộng động,...; chủ động các phương án, kịch bản để kịp thời ứng phó với mọi tình huống. Tăng cường tháo gỡ khó khăn, xử lý các vấn đề tồn đọng, vướng mắc để thúc đẩy, an toàn hiệu quả sản xuất kinh doanh.
b) Quản lý và điều hành ngân sách theo hướng tiết kiệm, hiệu quả; tháo gỡ khó khăn, tạo thuận lợi cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ phục hồi kinh tế. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách nhà nước. Tiết kiệm chi thường xuyên để bổ sung nguồn lực cho đầu tư phát triển và các nhiệm vụ cần thiết, cấp bách khác.
2. Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
a) Tăng cường rà soát, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, về quy hoạch, đầu tư kinh doanh, đất đai, tài chính, giải phóng mặt bằng, phân cấp; thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025.
b) Xây dựng hệ thống hạ tầng và nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở các cấp đáp ứng yêu cầu phát triển, nhất là xây dựng chính quyền điện tử, tiến tới chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số. Hoàn thành xây dựng mạng diện (WAN) đáp ứng nhu cầu phát triển chính quyền điện tử, tiến tới chính quyền số; đảm bảo liên thông, thông suốt và an toàn thông tin hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh.
c) Nâng cao chất lượng phân tích, dự báo, thông tin, thống kê. Hoàn thành việc Quy hoạch tỉnh và triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, quản lý và chỉ đạo thực hiện tốt Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, thành phố giai đoạn 2021-2030 và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, cá thể hóa trách nhiệm gắn với kiểm soát quyền lực và tăng cường phối hợp, kiểm tra, giám sát; tạo sự chủ động, linh hoạt, sáng tạo và nâng cao trách nhiệm của cấp dưới. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các quy định trong lĩnh vực tài chính ngân sách.
d) Tiếp tục củng cố các thị trường xuất khẩu truyền thống, mở rộng, đa dạng hóa thị trường xuất, nhập khẩu; bảo vệ sản xuất và lợi ích người tiêu dùng. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm ngăn chặn hàng lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng, gian lận thương mại. Đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam". Phát triển thương mại điện tử hài hòa với thương mại truyền thống; phát động hưởng ứng phong trào "Người Tuyên Quang ưu tiên dùng nông sản Tuyên Quang".
a) Tổ chức thực hiện hiệu quả và thực chất các ngành sản xuất và dịch vụ:
- Về công nghiệp: Thực hiện hiệu quả Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVII) về phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục tập trung cơ cấu lại ngành công nghiệp, tập trung vào các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế; ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghệ nhẹ, công nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may, điện tử, da giày,...; chú trọng phát triển công nghiệp xanh. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án công nghiệp; đồng thời, xử lý dứt điểm các dự án chậm tiến độ, kém hiệu quả. Đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành xây dựng dây chuyền II sản xuất giấy và bột giấy; dự án đầu tư mở rộng và nâng công suất Nhà máy Gang thép Tuyên Quang. Thành lập các khu, cụm công nghiệp ở những địa phương có điều kiện thuận lợi; mở rộng các khu, cụm công nghiệp hiện có; thu hút ngành công nghiệp mới có công nghệ cao, các dự án có quy mô, công nghiệp hiện đại. Tiếp tục thu hút các nguồn lực để đầu tư hạ tầng Khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu, xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách thu hút các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Thực hiện chương trình tiết kiệm điện trong sản xuất, truyền tải và phân phối; bảo đảm an toàn và chống thất thoát điện.
- Về xây dựng: Triển khai thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa; Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển hệ thống đô thị động lực; hình thành và phát triển mạng lưới đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại trên địa bàn tỉnh theo định hướng quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch liên quan. Đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa; phát triển các cụm dân cư, phát triển các thị trấn, thị tứ, trung tâm cụm xã, phát triển các đô thị trung tâm vùng; xây dựng các đô thị động lực nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Huy động nguồn lực để đầu tư phát triển thành phố Tuyên Quang trở thành đô thị loại I, thông minh, tăng trưởng xanh, có bản sắc. Phát triển nhà ở theo hướng nâng cao chất lượng, bảo đảm môi trường sống, hạ tầng đồng bộ. Tập trung các giải pháp phát triển thị trường vật liệu xây dựng ổn định bền vững, tăng tỷ lệ sử dụng vật liệu xây dựng thay thế, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, năng lượng, thân thiện với môi trường.
- Về nông nghiệp: Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các Chiến lược phát triển trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, đặc sản theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Khuyến khích phát triển nông nghiệp xanh, sạch, sinh thái, hữu cơ, công nghệ cao, thích ứng với biến đổi khí hậu. Tiếp tục thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm OCOP”, nâng cao chất lượng; hoàn thiện kiểu dáng, mẫu mã, gắn với chỉ dẫn địa lý và truy xuất nguồn gốc, sức cạnh tranh của sản phẩm.
Xây dựng vùng canh tác hữu cơ, vùng nông nghiệp công nghệ cao, thực hiện cấp mã số vùng trồng cho sản phẩm. Phát triển chăn nuôi hàng hóa tập trung gia trại, trang trại, theo chuỗi giá trị an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Hỗ trợ liên kết chăn nuôi gắn với chế biến, tiêu thụ; phát triển cơ sở sản xuất giống vật nuôi đủ tiêu chuẩn phục vụ phát triển chăn nuôi. Đầu tư nâng cấp, mở rộng diện tích nuôi các loài cá đặc sản có giá trị kinh tế cao; đẩy mạnh thực hiện nuôi trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, an toàn sinh học; gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm sản, liên kết chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi giá trị. Đẩy mạnh đổi mới hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị thông qua phát triển kinh tế trang trại, hợp tác xã nông nghiệp và các tổ hợp tác có liên kết sản xuất với người dân.
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2030. Tập trung phát triển rừng gỗ lớn, quản lý rừng bền vững và cấp Chứng chỉ FSC, nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị thu nhập từ rừng. Khai thác tối đa giá trị hưởng dụng từ rừng thông qua việc phát triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ, trồng cây dược liệu, dịch vụ môi trường rừng; khai thác hiệu quả rừng cho phát triển du lịch sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Về dịch vụ: Đẩy mạnh cơ cấu lại các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số, phát triển các loại dịch vụ mới, xây dựng hệ sinh thái dịch vụ trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng, giáo dục, y tế,… Đẩy mạnh phát triển kinh tế số nông thôn, chuyển đổi số doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistics. Nâng cao chất lượng xuất khẩu theo hướng gia tăng tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa có hàm lượng chế biến sâu, công nghệ cao; mở rộng quy mô xuất khẩu. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại gắn với xây thương hiệu; chủ động các phương án cung ứng, đưa hàng nông sản của tỉnh vào các siêu thị lớn; kết nối với các kênh tiêu thụ tại các tỉnh, thành phố; đặc biệt là sản phẩm nông sản Tuyên Quang được đưa lên sàn thương mại điện tử. Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành du lịch bảo đảm tính chuyên nghiệp, hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào phát triển du lịch; liên kết giữa ngành du lịch với các ngành, lĩnh vực khác trong chuỗi giá trị hình thành nên các sản phẩm du lịch để du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tỉnh về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh; Đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công; tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ cấu lại đầu tư công theo hướng đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào các ngành, lĩnh vực, các dự án lớn, quan trọng của tỉnh, kết nối vùng và liên vùng, tạo sự liên kết, gia tăng động lực tăng trưởng. Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân giai đoạn 2021-2025 đạt trên 95% kế hoạch Trung ương giao; kiên quyết khắc phục tình trạng dàn trải, manh mún, kéo dài. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, đồng thời đảm bảo quản lý thống nhất, hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
c) Tiếp tục thực hiện sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 theo phương án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tiếp tục duy trì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước.
d) Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ hiện đại, tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt. Triển khai thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách về tiền tệ của các tổ chức tín dụng trên địa bàn. Đẩy mạnh các chính sách về huy động và cho vay, phục vụ hoạt động của các tổ chức kinh tế tại địa phương. Tăng trưởng tín dụng, đảm bảo tín dụng an toàn, hiệu quả; tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, nhất là đối với thực hiện chương trình khởi nghiệp và các khâu đột phá, các chương trình trọng tâm của tỉnh; kiểm soát tốt các khoản nợ xấu theo quy định. Tiếp tục thực hiện các biện pháp mở rộng tín dụng phù hợp, có hiệu quả, tập trung vốn tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất, trong đó ưu tiên đối với nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới.
Thực hiện hiệu quả Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025. Phấn đấu trong tổng chi ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỷ trọng chi đầu tư phát triển ổn định hơn giai đoạn trước và chiếm khoảng 30-35%, tỷ trọng chi thường xuyên chiếm khoảng 65-70%. Xây dựng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đảm bảo công khai, minh bạch, nhằm mục tiêu đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách cấp tỉnh; phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn tỉnh.
e) Tăng cường đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, có năng lực tự chủ, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Đẩy mạnh xã hội hoá, nhất là trong các ngành, lĩnh vực và địa bàn mà khu vực ngoài công lập làm được và làm tốt; huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển thị trường dịch vụ sự nghiệp công.
4. Tăng cường huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
Tích cực huy động các nguồn lực đầu tư phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội, nhất là các nguồn lực đầu tư ngoài ngân sách nhà nước, ưu tiên hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị, hạ tầng công nghệ thông tin; chú trọng phát triển các trục giao thông kết nối, liên kết vùng, trục phát triển đô thị tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đẩy mạnh hợp tác công tư để huy động mọi nguồn lực cho phát triển.
Tiếp tục cải thiện, tạo những chuyển biến tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh và xếp hạng Chỉ số (PCI) của tỉnh. Ban hành Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh giai đoạn 2021-2025; các kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2022-2025.
Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức quốc tế về đầu tư nước ngoài; tăng cường công tác quản lý, triển khai dự án đầu tư bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, phù hợp quy hoạch, theo đúng các tiêu chí lựa chọn, lựa chọn dự án... có chính sách khuyến khích, ưu đãi đối với các dự án quan trọng để thu hút được các nhà đầu tư, các tập đoàn lớn đến nghiên cứu, khảo sát, đầu tư tại tỉnh.
a) Về hạ tầng giao thông vận tải: Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ, theo hướng hiện đại; Đề án phát triển kết cấu hạ tầng, ưu tiên hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin, giai đoạn 2021-2025; bê tông hoá đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục xây dựng đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ thực hiện khâu đột phá phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phát triển các hình thức đầu tư đối tác công tư để đầu tư xây dựng các công trình giao thông. Huy động, lồng ghép các nguồn lực đầu tư, đa dạng hóa các nguồn lực, đầu tư sản xuất kinh doanh. Tăng cường xã hội hóa, huy động các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách, thực hiện đa dạng hóa các hình thức đầu tư, thu hút có chọn lọc các nguồn đầu tư từ bên ngoài.
Đầu tư hoàn thành dự án đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai vào năm 2023; xây dựng các cầu lớn và các công trình giao thông trọng điểm. Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường, ưu tiên đầu tư xây dựng mới các trục đường phát triển đô thị tại thành phố Tuyên Quang và các tuyến vận tải thủy và các công trình khác theo quy hoạch. Đầu tư nâng cao năng lực hệ thống hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu; hoàn thành xây dựng và nâng cấp các công trình thủy lợi, hồ chứa nước bảo đảm an toàn, an ninh đối với phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Phát triển đồng bộ, hiện đại hạ tầng văn hóa, xã hội. Xây dựng và triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số, Chiến lược dữ liệu quốc gia.
b) Về hạ tầng số: Triển khai thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Quan tâm đầu tư thúc đẩy phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông; kết nối, chia sẻ dữ liệu quốc gia, các trung tâm dữ liệu vùng và địa phương, đô thị thông minh kết nối đồng bộ và thống nhất. Phát triển đồng bộ hạ tầng số, xã hội số, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật an toàn, an ninh thông tin.
c) Về hạ tầng năng lượng: Phát triển mở rộng, cải tạo, nâng cấp hệ thống điện tới các vùng nông thôn, đảm bảo cung ứng nguồn điện ổn định, an toàn cho sản xuất, sinh hoạt và chống thất thoát điện; khuyến khích phát triển lưới điện thông minh, năng lượng tái tạo và sự tham gia mạnh mẽ của khu vực kinh tế ngoài nhà nước; phấn đấu 100% hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia. Đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, gắn với đô thị hóa.
d) Về hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, thích ứng với biến đổi khí hậu: Đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi, hồ chứa nước trọng yếu; nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Xây dựng cơ sở hạ tầng liên xã, cấp huyện, bảo đảm tính kết nối theo hệ thống, nhất là về thủy lợi, giao thông, hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn. Tiếp tục triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo hướng gắn với quá trình đô thị hóa, đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững; tập trung nguồn lực xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn nông thôn mới.
đ) Về kết cấu hạ tầng thương mại: Tập trung thu hút, đầu tư phát triển một số loại hình hạ tầng thương mại, nhất là hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích theo hướng hiện đại tại thành phố Tuyên Quang và trung tâm các huyện; chợ đầu mối nhằm tăng khả năng tiếp cận giữa người bán và người mua; các trung tâm logistics nhằm hỗ trợ tạo thuận lợi cho lưu thông hàng hóa nông sản.
a) Giữ vững và nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo. Ban hành và thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khen thưởng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh và đạt giải các kỳ thi Olympic quốc tế; thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2030; chính sách thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao về công tác tại tỉnh;... Tích cực đổi mới phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu trong tình hình mới; nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, chương trình giáo dục phổ thông và chất lượng giáo dục mũi nhọn, phấn đấu có học sinh tham gia kỳ thi lập đội tuyển dự thi Olympic quốc tế.
Triển khai thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Tiếp tục củng cố, sắp xếp hệ thống trường, lớp học gắn với phương án bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trong tỉnh; giảm tối đa các điểm trường lẻ, đặc biệt đối với cấp tiểu học. Xây dựng trường THPT Chuyên Tuyên Quang đạt chuẩn quốc gia, từng bước trở thành nơi đào tạo học sinh giỏi toàn diện cho tỉnh. Hoàn thành mục tiêu xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia; triển khai thực hiện kế hoạch phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú giai đoạn 2021-2025. Nâng cao chất lượng dạy ngoại ngữ ở các cấp học và trình độ đào tạo, công nghệ thông tin, đầu tư đồng bộ các phòng học trực tuyến và các phần mềm ứng dụng cho các trường để nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế. Khuyến khích phát triển các trường mầm non, phổ thông tư thục ở nơi có điều kiện phát triển. Triển khai thực hiện tốt Chương trình sữa học đường để nâng cao tầm vóc, thể chất cho học sinh.
Thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển Trường Đại học Tân Trào, xây dựng Trường Đại học Tân Trào thành trung tâm đào tạo cán bộ khoa học, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của tỉnh và khu vực. Lập Đề án xây dựng Trường cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật chất lượng cao của tỉnh; đẩy mạnh phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở; thực hiện hiệu quả Đề án hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; khuyến khích liên kết giữa doanh nghiệp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cao đẳng, đại học trong định hướng đào tạo, tạo việc làm cho học sinh, sinh viên. Phấn đấu đưa chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh phát triển vượt bậc trong giai đoạn 2021-2025.
b) Triển khai Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng, trình độ chuyên môn kỹ thuật cao để đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Thông tin thị trường lao động đồng bộ, thống nhất và có sự liên thông giữa các hệ thống thông tin về giáo dục - đào tạo, tăng khả năng kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua ứng dụng chuyển đổi số và công nghệ thông tin. Vận hành có hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và nền tảng kết nối, chia sẻ quốc gia; kết nối đồng bộ và thống nhất hệ thống trung tâm dữ liệu quốc gia, vùng và địa phương. Thực hiện chuyển đổi số quốc gia, chuyển đổi số trong doanh nghiệp. Triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030.
c) Thực hiện Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh thực hiện trong giai đoạn 2021-2025; Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025. Ưu tiên nguồn lực để phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
d) Xây dựng, rà soát, sửa đổi, bổ sung, cơ chế chính sách để thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh. Phát huy vai trò của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trong thúc đẩy nghiên cứu, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ứng dụng và chuyển giao công nghệ.
đ) Tăng cường bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ. Nâng cao hiệu quả việc xúc tiến xây dựng và quảng bá thương hiệu cho các sản phẩm, hàng hóa chủ lực, đặc sản, có lợi thế của tỉnh. Phấn đấu đến năm 2025, có từ 05 sản phẩm trở lên được đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý; chú trọng quản lý, sử dụng và phát triển tài sản trí tuệ sau khi được bảo hộ. Tăng cường liên kết với các viện nghiên cứu, các trường đại học để hợp tác trong hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và đào tạo, bồi dưỡng, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và làm chủ công nghệ tiên tiến, hiện đại chuyển giao vào tỉnh.
6. Thúc đẩy phát triển liên kết vùng, phát triển đô thị
a) Tập trung nguồn lực đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội; phấn đấu đến năm 2025, cơ bản hoàn chỉnh hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đồng bộ, kết nối nội vùng, liên vùng trong tỉnh, các vùng kinh tế của tỉnh với các tỉnh lân cận; ưu tiên kết nối các trung tâm, các vùng kinh tế quan trọng trong tỉnh, nhất là với các trung tâm kinh tế của các tỉnh trong vùng, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh. Triển khai xây dựng và cung cấp dịch vụ viễn thông tại thành phố Tuyên Quang, khu vực trung tâm các huyện và các khu, điểm du lịch, khu, cụm công nghiệp, các khu tập trung đông dân cư, các khu dịch vụ. Tiếp tục nghiên cứu, đầu tư các trục giao thông kết nối, liên kết vùng, du lịch, dịch vụ, các khu, cụm công nghiệp,… gắn với các tuyến quốc lộ đến các tỉnh, thành phố, tạo động lực giao thương hàng hóa, thu hút khách du lịch, phát triển kinh tế - xã hội; rút ngắn khoảng cách với các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực và cả nước, mở rộng quan hệ hợp tác, liên kết kinh tế vùng, với các tỉnh trong khu vực và cả nước.
b) Thực hiện các giải pháp quy hoạch, phát triển đô thị, đô thị động lực, đô thị vệ tinh chất lượng cao. Đa dạng hóa, khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực phát triển đô thị; phát triển mạnh các đô thị vệ tinh, gắn kết phát triển đô thị và nông thôn. Xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II và định hướng đô thị loại I, đô thị xanh, đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025; mở rộng Quảng trường Nguyễn Tất Thành (thành phố Tuyên Quang); hình thành phát triển đô thị thông minh, tuyến phố thông minh trong đô thị, có hệ thống thông tin, công nghệ hiện đại và các dịch vụ mở. Đẩy mạnh phát triển hệ thống các đô thị theo lộ trình, tập trung một số đô thị động lực tại các huyện Sơn Dương, Na Hang,... gắn với quy hoạch, phát triển các cụm dân cư, phát triển các thị trấn, thị tứ, trung tâm cụm xã để đẩy nhanh đô thị hóa, tạo động lực, sức lan tỏa, kết nối phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh cho các vùng, các đô thị lân cận.
Thu hút đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, chất lượng cao tại Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, Khu di tích Quốc gia đặc biệt Tân Trào, đô thị tại các khu, cụm công nghiệp và những nơi có điều kiện theo hướng đô thị hiện đại, thông minh, đô thị xanh, thân thiện, có kiến trúc, bản sắc văn hóa đặc trưng...
a) Xây dựng môi trường văn hóa một cách toàn diện ở gia đình, nhà trường, cộng đồng dân cư, trong các cơ quan Đảng, nhà nước, đoàn thể, doanh nghiệp để văn hóa thực sự là động lực, đột phá phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người và môi trường văn hóa Tuyên Quang hiện đại, có trí tuệ, có tinh thần vì cộng đồng, có khát vọng vươn lên, trong sáng, lành mạnh. Đẩy mạnh phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.
b) Nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới cung cấp dịch vụ dân số. Thực hiện bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân trên cơ sở bảo hiểm y tế toàn dân; đa dạng hóa các hình thức hớp tác công - tư, đầu tư tư nhân, cung cấp các dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu. Thực hiện Đề án quản lý sức khỏe toàn dân theo mô hình bác sỹ gia đình; đẩy mạnh xã hội hóa công tác y tế; khuyến khích phát triển hệ thống y tế ngoài công lập. Đổi mới và tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với các cơ sở khám chữa bệnh công lập. Phát huy lợi thế và kết hợp chặt chẽ y học cổ truyền với y học hiện đại.
c) Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân; chủ động trong công tác phòng, chống bệnh, đặc biệt là dịch Covid-19. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho nhân dân; nâng cao chất lượng dân số, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh.
Xây dựng, củng cố, hoàn thiện hệ thống y tế; đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế; phấn đấu 100% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã. Chú trọng công tác vệ sinh môi trường, nước sạch sinh hoạt; xử lý chất thải công nghiệp, chất thải y tế; vệ sinh an toàn thực phẩm. Duy trì thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân; quản lý và sử dụng tốt quỹ bảo hiểm y tế; thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách về y tế cho nhân dân.
d) Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; thực hiện các giải pháp tạo điều kiện và khuyến khích hộ nghèo, cận nghèo phấn đấu tự vươn lên thoát nghèo bền vững. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người lao động, người sử dụng lao động trong việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Nâng cao hiệu quả quản lý và tổ chức thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo đồng bộ, khắc phục chồng chéo, trùng lắp. Chăm lo đời sống nhân dân, đặc biệt là người có công, người có hoàn cảnh khó khăn, người mất việc làm do dịch bệnh, các đối tượng chính sách, bảo đảm kịp thời, thực chất, hiệu quả. Tập trung giải quyết cơ bản nhu cầu về nhà ở cho người dân, phát triển nhà ở xã hội.
đ) Triển khai thực hiện tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước khuyến khích học sinh, sinh viên sáng tạo và khởi nghiệp; công tác dân tộc trên các lĩnh vực, nhất là các chính sách đặc thù để phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết những vấn đề bức thiết, khó khăn của đồng bào dân tộc thiểu số. Tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030; Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về bình đẳng giới nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi của cộng đồng.
e) Đổi mới và tăng cường công tác thông tin truyền thông, tạo đồng thuận cao trong xã hội, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, với phương châm “lấy cái đẹp dẹp cái xấu, lấy tích cực đẩy lùi tiêu cực”. Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước; tuyên truyền, cổ vũ gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến. Đấu tranh ngăn chặn hiệu quả thông tin xấu, độc; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân.
a) Tăng cường tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050. Tiếp tục thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì phát triển bền vững; Đề án xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;...
b) Triển khai thực hiện Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, khoáng sản và bảo vệ môi trường. Quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai, nhất là đối với diện tích giao cho các tổ chức, giao thực hiện các dự án, chuyển đổi mục đích sử dụng đất; quản lý các hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản, công tác bảo vệ môi trường, tài nguyên nước. Tuyên truyền phong trào "Chống rác thải nhựa” trên địa bàn tỉnh. Chủ động xây dựng, triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai. Làm tốt công tác dự báo, cảnh báo, thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm chủ động phòng, chống, hạn chế tác động của lũ lụt, sạt lở bãi sông, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật, đấu tranh phòng, chống tội phạm về tài nguyên, môi trường. Tập trung xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
a) Thực hiện hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cấp theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định. Làm tốt công tác cán bộ để lựa chọn, bố trí người có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín ngang tầm nhiệm vụ, nhất là các vị trí lãnh đạo. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, cụ thể hóa trách nhiệm thực thi công vụ, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát. Tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện đúng quy định trong các nghị quyết của Quốc hội về việc sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư cho các mục đích khác, bảo đảm đủ nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định.
b) Tập trung thực hiện có hiệu quả chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025. Tạo điều kiện thuận lợi và bảo vệ cán bộ đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. Phát huy dân chủ, nâng cao ý thức trách nhiệm, nêu gương, tinh thần phục vụ nhân dân của cán bộ, công chức, viên chức. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới nội dung, phương thức lãnh đạo, chỉ đạo và lề lối làm việc của các cơ quan, đơn vị, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định. Tiếp tục duy trì 100% thủ tục hành chính, hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính. Xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Duy trì và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS). Tiếp tục tăng cường sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số, xử lý công việc trên môi trường mạng, bảo đảm đồng bộ trong triển khai, thực hiện ở cả 4 cấp hành chính. Vận hành và phát triển có hiệu quả Trục liên thông văn bản quốc gia, Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia và Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ. Hoàn thành kết nối, liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp và các doanh nghiệp.
d) Tiếp tục cải cách hành chính tư pháp, thực hiện số hoá sổ hộ tịch. Rà soát, kiểm tra, xử lý văn bản đã ban hành để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những văn bản không còn phù hợp. Triển khai đồng bộ các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, trong đó tập trung hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. Tăng cường hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước trong các lĩnh vực hành chính, tư pháp, bảo đảm phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân.
Thực hiện hiệu quả Luật tiếp công dân, Luật khiếu nại, Luật tố cáo, chỉ thị, Nghị quyết của Trung ương về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng quy định; giải quyết kịp thời, dứt điểm, đúng quy định vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát sinh ngay từ cấp cơ sở; quan tâm giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng, phức tạp, kéo dài
đ) Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch thanh tra có trọng tâm, trọng điểm; tập trung vào lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng và những vấn đề đang được xã hội quan tâm; xử lý kết luận thanh tra đảm bảo thời hạn luật định. Tăng cường tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh, xử lý các vi phạm.
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chủ trương, giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức và nhân dân, nhất là người đứng đầu các cấp, các ngành đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Thường xuyên rà soát, hoàn thiện các quy định của tỉnh về quản lý kinh tế - xã hội, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát sinh sai phạm. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan có chức năng đấu tranh, phòng, chống tham nhũng. Thực hiện nghiêm quy định về xử lý trách nhiệm của người đứng đầu nếu để xảy ra tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý. Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra.
10. Quốc phòng, an ninh và công tác đối ngoại
a) Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa công tác bảo đảm quốc phòng, an ninh với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; tập trung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc trong tình hình mới. Đổi mới, nâng cao chất lượng huấn luyện, diễn tập phòng thủ, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn bảo đảm hiệu quả và sát thực tế đơn vị, địa phương. Tổ chức diễn tập phòng, chống khủng bố gắn với diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh năm 2024 đạt hiệu quả. Hoàn thành 100% chỉ tiêu tuyển quân và các nhiệm vụ quân sự, quốc phòng hằng năm theo kế hoạch. Bảo đảm an ninh chính trị nội bộ, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh thông tin truyền thông, an ninh mạng, an ninh kinh tế, an ninh xã hội, an ninh các địa bàn chiến lược; sẵn sàng ứng phó hiệu quả với các thách thức an ninh truyền thống và phi truyền thống. Phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ. Bảo vệ tuyệt đối an ninh, an toàn các mục tiêu, công trình quan trọng, các hoạt động của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các sự kiện chính trị, văn hóa, đối ngoại quan trọng của tỉnh. Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm; kiềm chế gia tăng tội phạm và tai nạn giao thông nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, các vụ cháy, nổ gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng; xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, lành mạnh, tạo môi trường ổn định, thuận lợi cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Triển khai thực hiện nghiêm, có hiệu quả Chiến lược quốc phòng Việt Nam, Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng, Chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia. Thực hiện tốt công tác quản lý địa bàn, nắm chắc cơ sở, kịp thời phát hiện, có biện pháp giải quyết thỏa đáng các tình huống xảy ra ngay từ đầu và từ cơ sở, không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa Quân đội, Công an và các lực lượng trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Nắm, dự báo chính xác tình hình, chủ động ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động "diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
Triển khai hiệu quả chiến lược hội nhập quốc tế, đối ngoại quốc phòng, an ninh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030. Xây dựng, phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh ngày càng hiện đại. Thực hiện hiệu quả Chương trình hoạt động đối ngoại, chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ nước ngoài trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025, thu hút đầu tư góp phần giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội. Đa dạng hóa các nội dung, hình thức đối ngoại nhằm quảng bá hình ảnh mảnh đất, văn hóa, bản sắc dân tộc, con người Tuyên Quang. Tiếp tục củng cố hơn mối quan hệ hợp tác với các đối tác nước ngoài đã thiết lập quan hệ; tích cực xây dựng, thiết lập quan hệ hợp tác với các đối tác nước ngoài có tiềm năng, phù hợp với khả năng, điều kiện và định hướng phát triển của tỉnh; tăng cường các hoạt động giao lưu văn hóa với các nước, xây dựng Tuyên Quang trở thành điểm đến hấp dẫn đối với khách du lịch trong nước và quốc tế; nâng cao chất lượng công tác nghiên cứu, dự báo, quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại.
1. Trên cơ sở các nhiệm vụ trong Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các Giám đốc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo xây dựng, ban hành Chương trình hành động của cơ quan, đơn vị, địa phương mình trong kế hoạch 5 năm 2021-2025 và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hằng năm, trong đó phải thể hiện bằng các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình, đề án, lộ trình triển khai thực hiện và phân công trách nhiệm cụ thể, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về những nội dung thuộc lĩnh vực, chức năng của ngành; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý IV năm 2021, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Giám đốc, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh và của từng cơ quan, đơn vị, địa phương; định kỳ hàng năm (trước ngày 05 tháng 12), báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê để theo dõi và tổng hợp; đồng thời tổ chức đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp và mục tiêu, kịp thời đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp trong quá trình thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này, định kỳ báo cáo và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Chương trình hành động; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện việc báo cáo theo quy định.
4. Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang, các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội trong việc thực hiện Chương trình hành động; tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc; thực hiện “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”.
5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các Sở, cơ quan, địa phương làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo đồng thuận và sức mạnh tổng hợp của cả nước, phát huy tinh thần nỗ lực của các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để phấn đấu hoàn thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Chương trình hành động, các Sở, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Kèm theo Chương trình hành động số: 08/CTr-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT |
Các Đề án, Kế hoạch, Chương trình |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Cấp trình/phê duyệt |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
||
1 |
Kế hoạch lập Hồ sơ sức khỏe điện tử theo mô hình bác sỹ gia đình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
2 |
Kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
Triển khai thực hiện tốt thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa |
|
|
|
|
|
|
3 |
Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
4 |
Dự thảo Nghị quyết Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2022-2025 |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh, HĐND tỉnh |
|
5 |
Dự thảo Nghị quyết Quy định phân nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025 |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh, HĐND tỉnh |
|
6 |
Kế hoạch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kết luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
7 |
Kế hoạch rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành nhiệm kỳ 2016-2021 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
8 |
Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kỳ thứ 3 (2019-2023) |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2024 |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
9 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
10 |
Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập, thúc đẩy cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021-2022 |
UBND tỉnh |
|
11 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện chương trình cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2021-2025 theo Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2021-2030 |
Cục Thuế tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Theo chỉ đạo của cấp trên |
|
12 |
Chương trình khuyến công tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
13 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
14 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TU ngày 25/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
15 |
Đề án phát triển vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2023-2025 |
UBND tỉnh |
|
16 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về canh tác trên vùng canh tác hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
17 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
18 |
Kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
20 |
Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
21 |
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
22 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định khu vực thuộc nội thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
23 |
Đề án xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
UBND huyện Hàm Yên |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
24 |
Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
25 |
Thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
26 |
Hoàn thiện Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh, cập nhật và nâng cấp thành kiến trúc chính quyền số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
27 |
Triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
|
|
28 |
Đề án về phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2026 |
UBND tỉnh |
|
29 |
Xây dựng khung tham chiếu xây dựng đô thị thông minh tỉnh Tuyên Quang |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
Tăng cường huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực |
|
|
|
|
|
|
30 |
Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Quý III/2021 |
Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
|
31 |
Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Quý I/2022 |
UBND tỉnh |
|
32 |
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/08/2019 quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Quý II/2022 |
HĐND tỉnh |
|
Đẩy mạnh xây dựng, phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại |
|
|
|
|
|
|
33 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2024 |
UBND tỉnh |
|
34 |
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ theo hướng hiện đại |
Sở Giao thông Vận tải; Sở Xây dựng; Sở Thông tin và truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
35 |
Thực hiện hiệu quả Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
Sở Giao thông Vận tải; Sở Xây dựng; Sở Thông tin và truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
36 |
Triển khai thực hiện Đề án bê tông hóa đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025 |
Sở Giao thông Vận tải |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
37 |
Triển khai thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
38 |
Kế hoạch nâng cao chất lượng giáo dục học sinh giỏi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
39 |
Kế hoạch đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giai đoạn 2021-2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 và các năm tiếp theo |
UBND tỉnh |
|
40 |
Kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo (3-4 tuổi) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2023 |
UBND tỉnh |
|
41 |
Kế hoạch huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
42 |
Kế hoạch triển khai Chương trình sữa học đường dành cho trẻ em mầm non, tiểu học giai đoạn 2022-2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2023 |
UBND tỉnh |
|
46 |
Đề án phát triển Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
Năm 2021 - 2025 |
UBND tỉnh |
|
47 |
Phê duyệt Đề án vị trí việc làm các cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
UBND tỉnh |
|
48 |
Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
Thực hiện khi có hướng dẫn của Trung ương |
49 |
Chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu (sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2023 |
UBND tỉnh, HĐND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
50 |
Triển khai Nghị quyết về nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
51 |
Chương trình phát triển đô thị |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
|
52 |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
53 |
Xây dựng cơ chế ưu đãi hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
|
54 |
Lập Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
56 |
Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang theo hướng đô thị xanh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
UBND TP. Tuyên Quang |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
57 |
Đề án xây dựng Trung tâm thành phố Tuyên Quang theo đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
UBND TP. Tuyên Quang |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
58 |
Đề án xây dựng thị trấn Yên Sơn theo tiêu chí đô thị loại IV |
UBND huyện Yên Sơn |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
59 |
Quy hoạch xây dựng đô thị mới xã Hồng Lạc, huyện Sơn Dương lên đô thị loại V |
UBND huyện Sơn Dương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
60 |
Quy hoạch chung xây dựng xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương lên đô thị loại V trước năm 2025 |
UBND huyện Sơn Dương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
61 |
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Na Hang, huyện Na Hang đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 |
UBND huyện Na Hang |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
62 |
Nghị quyết về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh, HĐND tỉnh |
|
63 |
Xây dựng Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 24/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng giai định trong tình hình mới |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
64 |
Đề án xây dựng sản phẩm đặc trưng tỉnh Tuyên Quang |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
65 |
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị Danh lam thắng cảnh Quốc gia đặc biệt Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện Na Hang, Lâm Bình |
Năm 2022-2023 |
UBND tỉnh |
|
66 |
Hoàn thành dự án Bảo quản, tu bổ phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
67 |
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Địa điểm tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
68 |
Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022-2025 |
UBND tỉnh |
|
69 |
Kế hoạch Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm 2021-2025 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
70 |
Quyết định Quy định hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng lao động đặc thù gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
UBND tỉnh |
|
71 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức trợ giúp xã hội; quy định chính sách trợ giúp xã hội cho một số đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
HĐND tỉnh |
|
72 |
Đề án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Ban Dân tộc |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
73 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc, giai đoạn 2021-2030 |
Ban Dân tộc |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2030 |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
74 |
Xây dựng Bảng giá đất 5 năm (2025-2029) tỉnh Tuyên Quang |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2024 |
UBND tỉnh |
|
75 |
Đề án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Tuyên Quang |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
|
76 |
Kế hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2023 |
UBND tỉnh |
|
77 |
Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2022-2023 |
UBND tỉnh |
|
78 |
Đề án Tăng cường quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021 |
UBND tỉnh |
|
79 |
Đề án truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về tài nguyên nước giai đoạn 2019-2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
80 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
UBND tỉnh |
|
81 |
Thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định và theo kế hoạch sắp xếp đơn vị hành chính của Chính phủ |
Sở Nội vụ; UBND huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
82 |
Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch tinh giản số lượng người làm việc giai đoạn 2022-2025 |
Sở Nội vụ; |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2022-2025 |
UBND tỉnh |
Ban hành năm 2021 |
83 |
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chính sách về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; mức chi đảm bảo cho hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Hằng năm |
UBND tỉnh |
|
84 |
Đề án của UBND tỉnh "Nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh" |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
85 |
Xây dựng Kế hoạch giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, kéo dài thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; chỉ đạo Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác tiếp công dân, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, đề nghị của công dân thuộc thẩm quyền; thường xuyên tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh tra, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật phòng, chống tham nhũng cho cán bộ, công chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; tổ chức, đơn vị liên quan |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
86 |
Phê duyệt kế hoạch thanh tra của Thanh tra tỉnh, đảm bảo tập trung lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực theo định hướng của Thanh tra Chính phủ; chỉ đạo Thanh tra tỉnh xử lý chồng chéo kế hoạch thanh tra của các sở, ngành và UBND huyện, thành phố theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp. |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2025 |
UBND tỉnh |
|
87 |
Kế hoạch và tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030 và kế hoạch thực hiện Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2030 |
UBND tỉnh |
|
88 |
Phát triển kinh tế - xã hội gắn liền với củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ và giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước |
|
|
|
|
|
89 |
Nghị quyết về lãnh đạo nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, nhiệm vụ công tác công an hằng năm |
BCH Quân sự tỉnh; Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
|
90 |
Kế hoạch thực hiện Đề án đấu tranh ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ tổ chức bất hợp pháp Dương Văn Mình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Sau khi cấp trên ban hành |
UBND tỉnh |
|
92 |
Kế hoạch thực hiện Đề án "Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an ninh thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang" |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Sau khi cấp trên ban hành |
UBND tỉnh |
|
93 |
Kế hoạch thực hiện Đề án "Đảm bảo an ninh mạng trọng tình hình mới" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Sau khi cấp trên ban hành |
UBND tỉnh |
|
94 |
Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về đánh giá và rà soát an ninh đối với các dự án đầu tư nước ngoài tại địa phương"; Quyết định về ban hành quy định cơ chế thẩm định nhà nước đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội có liên quan an ninh, quốc phòng |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Sau khi cấp trên ban hành |
UBND tỉnh |
|
95 |
Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng, củng cố lực lượng trị an cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang" |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Sau khi cấp trên ban hành |
UBND tỉnh |
|
96 |
Kế hoạch "Đảm bảo tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù (bao gồm cả người được đặc xá, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện, người chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng)" |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Năm 2021-2022 |
UBND tỉnh |
|
97 |
Kế hoạch thực hiện Đề án "Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật, nâng cao năng lực giám định Tư pháp trong Công an tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025" |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Sau khi cấp trên ban hành |
UBND tỉnh |
|
98 |
Kế hoạch thực hiện Đề án củng cố, tăng cường tiềm lực an ninh quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn năm 2045 trên địa bàn tỉnh |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Sau khi cấp trên ban hành |
UBND tỉnh |
|
99 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ chỉ số an ninh, an toàn quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Sau khi cấp trên ban hành |
UBND tỉnh |
|
100 |
Triển khai thực hiện Quy định trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp; nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang trong bảo vệ an ninh, trật tự |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Theo chỉ đạo cấp có thẩm quyền |
Ban Thường vụ TỈnh ủy |
|
101 |
Kế hoạch triển khai quán triệt, thực hiện các Luật liên quan đến lĩnh vực an ninh, trật tự |
Công an tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp |
Theo chỉ đạo cấp có thẩm quyền |
UBND tỉnh |
|
102 |
Phương án diễn tập khu vực phòng thủ |
BCH Quân sự tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
|
|
Theo kế hoạch của Quân khu II |
103 |
Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên Quang |
Sở Ngoại vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Hằng năm |
UBND tỉnh |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây