Chỉ thị 65/2001/CT/BNN-KNKL về việc đẩy mạnh sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh nhằm tận dụng phế phụ phẩm từ sản xuất đường, giảm ô nhiễm môi trường, nâng cao hiệu quả sản xuất đường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chỉ thị 65/2001/CT/BNN-KNKL về việc đẩy mạnh sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh nhằm tận dụng phế phụ phẩm từ sản xuất đường, giảm ô nhiễm môi trường, nâng cao hiệu quả sản xuất đường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 65/2001/CT/BNN-KNKL | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Nguyễn Thiện Luân |
Ngày ban hành: | 07/06/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 65/2001/CT/BNN-KNKL |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Nguyễn Thiện Luân |
Ngày ban hành: | 07/06/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2001/CT/BNN-KNKL |
Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2001 |
Chương trình sản xuất 1 triệu tấn đường vào năm 2000 đã hoàn thành, song mục tiêu đề ra tiếp theo cho các Công ty, nhà máy đường là phải sử lý toàn bộ nguồn phế phụ phẩm là bã bùn từ sản xuất đường để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh bổ sung lượng hữu cơ cho đất, giải quyết đủ nguyên liệu có chất lượng cho Nhà máy, phát huy hết công suất và giải quyết tốt ô nhiễm môi trường là yêu cầu bức xúc đặt ra. Hiện nay, nhiều nhà máy đã sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh, nhưng công nghệ số lượng, chất lượng và chủng loại chưa đáp ứng yêu cầu, sản phẩm phân bón hữu cơ vi sinh chưa góp phần giảm giá thành sản xuất đường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ thị các Công ty, nhà máy đường thực hiện tốt các nội dung sau đây:
3. Về qui mô công suất, số lượng và chủng loại phân bón sản xuất theo yêu cầu vùng nguyên liệu.
- Xử lý toàn bộ phế thải, bảo đảm nhà máy sạch, đẹp, gọn gàng.
- Đảm bảo đạt được trình độ cơ giới hoá đạt được trên trung bình.
- Năng suất lao động đảm bảo tối thiểu 500 tấn/năm/lao động.
- Về mức đầu tư: Tuỳ theo hoàn cảnh từng đơn vị, mức đầu tư ( 200 triệu đồng/nghìn tấn/năm.
* Tiêu chuẩn chất lượng phân bón lót và bón thúc (có phụ lục kèm theo).
- Khống chế giá thành:
+ Men, vi lượng; phụ trợ: ( 60.000 đồng/tấn.
+ NPK (bón lót): ( 150.000 đồng/tấn.
NPK (bón thúc): ( 350.000 đồng/tấn.
+ Chất thải hữu cơ: ( 100.000 đồng/tấn.
+ Khấu hao tài sản cố định: ( 40.000 đồng/tấn.
+ Chi phí quản lý, công lao động: ( 50.000 đồng/tấn.
Tổng chi phí : ( 400.000 đồng/tấn (bón lót).
( 600.000 đồng/tấn (bón thúc).
- Giá bán: + Đối với phân bón lót: 600.000 đồng/tấn.
+ Đối với phân bón thúc: 800.000 đồng/tấn.
- Hiệu quả: Tính cả xử lý phế thải: Lãi: 300.000 đồng/tấn.
5. Phân công tổ chức thực hiện như sau:
- Chỉ đạo kỹ thuật: Cục Khuyến nông và khuyến lâm thực hiện các biện pháp khuyến nông, mở hội nghị đầu bờ, song trách nhiệm cao nhất phải là của các chủ đầu tư (mua đứt bán đoạn, đầu tư ứng trước), chủ đầu tư làm công tác khuyến nông.
- Cơ giới hoá khâu sản xuất: Cục Chế biến Nông lâm sản và NNNT tiếp tục nghiên cứu để hoàn chỉnh cơ giới hoá toàn bộ qui trình sản xuất.
- Giao chỉ tiêu sản xuất phân bón hữu cơ cho các đơn vị: Vụ Kế hoạch và Qui hoạch chủ trì phối hợp với Cục Chế biến Nông lâm sản và NNNT giao chỉ tiêu sản xuất cho các đơn vị, theo dõi chặt chẽ trên 2 nguyên tắc:
+ Không tổ chức sản xuất phân vi sinh, không khen thưởng hàng năm.
+ Không tổ chức sản xuất phân vi sinh, từ chối không giải quyết tài chính hàng năm.
- Chế độ báo cáo hàng tháng: Các Công ty, nhà máy báo cáo hàng tháng như kết quả sản xuất đường về Cục chế biến NLS và NNNT tổng hợp báo cáo Bộ và các cơ quan Nhà nước.
- Kiểm tra chất lượng sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh: Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm kiểm tra đột xuất các đơn vị để uốn nắn và xử lý.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu các đơn vị nghiêm túc tổ chức thực hiện và thường xuyên báo cáo kết quả với Bộ./.
|
K/T. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây