Chỉ thị 54/2005/CT.UBND về tổ chức triển khai quy định về cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Chỉ thị 54/2005/CT.UBND về tổ chức triển khai quy định về cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 54/2005/CT.UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 21/12/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 54/2005/CT.UBND |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 21/12/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2005/CT.UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 21 tháng 12 năm 2005 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Để tổ chức thực hiện việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất nhằm bảo vệ, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:
1- Việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước phải thực hiện đúng theo Nghị định số: 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ và Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc cấp phép thăm dò, khai thác; sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
2- Đối với việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất phải thực hiện đúng theo Quyết định số: 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04/09/2003 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc “Ban hành Quy định về cấp phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất”.
3- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức tuyên truyền phổ biến nội dung Nghị định số: 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ, Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, Quyết định số: 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04/09/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hành nghề khoan nước dưới đất và Nghị định số: 34/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ, Thông tư số: 05/2005/TT-BTNMT ngày 22/07/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước đến các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất.
4- Việc thẩm định hồ sơ thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thành lập Hội đồng thẩm định trước khi trình UBND tỉnh cấp giấp phép cho các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số: 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 trong các trường hợp sau:
- Cấp phép khoan thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, với lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến lưu lượng nhỏ hơn 3.000 m3/ ngày đêm.
- Cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt với lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến lưu lượng nhỏ hơn 50.000 m3/ngày đêm.
- Cấp phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến lưu lượng nhỏ hơn 5.000 m3/ngày đêm.
5- Quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin cấp giấy phép UBND tỉnh quy định như sau:
- Khai thác, sử dụng nước mặt với lưu lượng nhỏ hơn 0,02 m3/s cho sản xuất nông nghiệp.
- Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện không có chuyển đổi dòng chảy với công suất lắp máy nhỏ hơn 50KW.
- Khai thác, sử dụng nước mặt với lưu lượng nhỏ hơn 100 m3/ngày đêm cho sinh hoạt, sản xuất lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghệp.
- Khai thác, sử dụng nước dưới đất với lưu lượng nhỏ hơn 20 m3/ngày đêm cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiêu thụ công nghệp.
- Xả nước thải sinh hoạt vào nguồn nước với lưu lượng nhỏ hơn 10 m3/ngày đêm.
6. Đối với các tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh không có giấy phép theo quy định, giao Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã tiến hành kiểm tra và xử lý vi phạm theo Nghị định số: 34/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
7- Giao Đài phát thanh – Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương và UBND các huyện, thị xã thường xuyên tổ chức tuyên truyền các văn bản, quy định của Trung ương và của tỉnh có liên quan đến thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh biết, thực hiện theo đúng quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thực hiện những nội dung trên. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phải báo cáo kịp thời để UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây