331603

Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

331603
LawNet .vn

Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Số hiệu: 18/CT-UBND Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Thành Long
Ngày ban hành: 20/07/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 18/CT-UBND
Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký: Nguyễn Thành Long
Ngày ban hành: 20/07/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/CT-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 7 năm 2016

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

Để triển khai thực hiện có kết quả Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (Nghị định số 55/2015/NĐ-CP), Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:

1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch thực hiện Nghị định số 55/2015/NĐ-CP:

a) Tổ chức quán triệt, triển khai đến các đơn vị cơ sở thực hiện Nghị định số 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn chi tiết thực hiện Nghị định số 55/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh đạt kết quả cao nhất.

b) Trong quá trình thực hiện, các cấp, các ngành, tổ chức liên quan thường xuyên phối hợp, rà soát, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các tổ chức tín dụng (TCTD) cho vay; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình... tại các địa bàn xã, phường, thị trấn trong quá trình tiếp cận nguồn vốn tín dụng theo Chính sách này.

c) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội chỉ đạo các bộ phận nghiệp vụ, UBND cấp xã, phường, các hội đoàn thể phối hợp cùng các TCTD trên địa bàn triển khai chính sách, hướng dẫn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh trên địa bàn nắm bắt được cơ bản về quy trình, thủ tục vay vốn tín dụng thực hiện theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP.

2. Mt số nhim v c thể:

a) Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh và các Tổ chức tín dụng trên địa bàn:

- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh chỉ đạo các TCTD trên địa bàn triển khai chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, tập trung nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn, phấn đấu đạt chỉ tiêu kế hoạch đã đăng ký.

- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh chủ trì việc kiểm tra, xác nhận, tổng hợp số liệu đề nghị khoanh nợ, xóa nợ của các TCTD trên địa bàn để tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính.

- Các TCTD trên địa bàn chủ động phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp, cơ quan báo đài địa phương trong việc thông tin, tuyên truyền về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP.

- Các TCTD trên địa bàn niêm yết rõ ràng, minh bạch tại nơi giao dịch (chi nhánh, phòng giao dịch) quy trình, thủ tục vay vốn, điều kiện vay, lãi suất cho vay theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP và tạo điều kiện tối đa đ các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được vay vn ngân hàng phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,... theo quy định hiện hành.

b) Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển về nông nghiệp, nông thôn và triển khai việc tái cơ cấu ngành nông nghiệp gn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn, phi hp với các s, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng các mô hình liên kết trong chuỗi sản xuất sản phẩm nông nghiệp, các mô hình sản xuất áp dụng khoa học và công nghệ cao, các mô hình liên kết trong chuỗi sản xuất sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, phối hợp với ngành ngân hàng xây dựng và trin khai chính sách cho vay phục vụ chương trình tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn, đặc biệt là chính sách cho vay đối với các mô hình liên kết, ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Hỗ trợ nông dân về khoa học kỹ thuật, giống, bảo quản sau thu hoạch; Làm tốt công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và nghề muối; Hướng dẫn các hộ gia đình, hợp tác xã, chủ trang trại và các đối tượng khác xây dựng dự án, phương án sản xuất nông nghiệp hiệu quả, làm cơ sở cho các TCTD cho vay.

c) Đối với Sở Tài chính:

- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh để tiến hành kiểm tra, xác nhận về hồ sơ, số liệu đề nghị khoanh nợ, xóa nợ của các tổ chức tín dụng trên địa bàn đi với trường hợp khách hàng bị thiệt hại về tài sản do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng.

d) Đi với Sở Công thương:

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xây dựng kế hoạch thực hiện việc cung cấp thông tin thị trường, xúc tiến thương mại, phát triển hệ thống phân phối trong khâu tiêu thụ đối với các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn.

đ) Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường:

Tham mưu cho UBND tỉnh trong chỉ đạo, hướng dn và đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác trên đt.

e) Đối với Sở Tư pháp:

Thực hiện theo dõi, giám sát việc không thu lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản và lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo đối với cá nhân, hộ gia đình vay vốn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP.

f) Đối với Sở Thông tin & Truyền thông:

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành ph, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan Báo, Đài ở địa phương để tuyên truyền, phổ biến Chính sách này đến tổ chức, cá nhân trên địa bàn.

g) Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Triển khai thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy, các chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh về rà soát quy hoạch trong nông nghiệp, phát triển ngành, nghề phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, từ đó xây dựng, tổng hợp các nhu cầu vn của địa phương, trong đó có vn tín dụng ngân hàng (theo mẫu biu do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh cung cấp) đ hỗ trợ phát triển kinh tế.

- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn xem xét xác nhận giấy đề nghị vay vốn tín chấp của các đối tượng khách hàng theo quy định tại Khoản 3 Điêu 9 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP.

- Hướng dẫn, đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn lin với đt cho hộ dân, tạo cơ sở pháp lý cho hộ dân vay vốn tại các TCTD.

h) Đối với các tổ chức chính trị - xã hội:

- Phi hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan Báo, Đài địa phương và các TCTD trên địa bàn trong việc tuyên truyền, ph biến chính sách, các quy định về quy trình, thủ tục cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn đến các hội viên.

- Tổ chức các hoạt động nâng cao kiến thức, phổ biến kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh, đào tạo nghề cho hội viên, hướng dẫn hội viên sử dụng vốn vay đúng mục đích đem lại hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập cải thiện cuộc sống.

i) Đi với khách hàng vay vốn:

- Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vn và phải chịu trách nhiệm v tính chính xác của các thông tin đã cung cp.

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi vay theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng.

j) Các cơ quan, tổ chức thực hiện việc chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản và đăng ký giao dịch đảm bảo cho các cá nhân, hộ gia đình vay vốn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP không được thu lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản và lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo.

3. Tổ chức thc hin:

a) Chỉ thị này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Chỉ thị số 07/2011/CT-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

b) Giao Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh làm đầu mối phi hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện; Đồng thời tổng hợp những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện, thống nhất kiến nghị cụ thể và dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.

c) Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu tiên của quý tiếp theo), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan tng hợp, báo cáo y ban nhân dân tỉnh về kết quả cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP.

Giám đốc các sở, ngành, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, các t chức tín dụng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành ph, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Chỉ thị này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Long

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác