Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công do tỉnh Lào Cai ban hành
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 08/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 15/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 08/CT-UBND |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 15/05/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/CT-UBND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 05 năm 2015 |
V/V TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NỢ CÔNG
Trong những năm qua, để thực hiện các mục tiêu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tỉnh Lào Cai đã huy động một số nguồn vốn cho ngân sách tỉnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công như: Nguồn vốn vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam để đầu tư kiên cố kênh mương, giao thông nông thôn, hạ tầng làng nghề nuôi trồng thủy sản; Nguồn vốn vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam để đầu tư lưới điện hạ thế nông thôn (REII); Nguồn vốn tạm ứng KBNN trung ương; Nguồn vốn vay Quỹ Phát triển đất.
Thực hiện Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 14/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các lãnh đạo các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư sử dụng nguồn vốn nợ công của ngân sách tỉnh thực hiện nghiêm túc các nội dung sau:
I. Tập trung thực hiện tốt các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công:
1. Nợ công chỉ sử dụng cho đầu tư phát triển, xây dựng các công trình kinh tế xã hội quan trọng, thiết yếu theo quy hoạch, kế hoạch.
2. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng nợ công, bảo đảm hiệu quả đầu tư, chất lượng công trình và theo đúng quy định của pháp luật. Chủ động ngăn ngừa và xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực, tham nhũng, lãng phí.
3. Chủ động tham mưu cho UBND tỉnh bố trí ngân sách để đảm bảo trả nợ đúng hạn.
4. Bám sát các văn bản quy định của trung ương liên quan đến quản lý nợ công từ khâu quyết định chủ trương, tổ chức huy động vốn vay, sử dụng vốn, thu hồi vốn vay, trả nợ và giám sát tình hình thực hiện, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội bền vững.
II. Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị:
1. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh phương án huy động các khoản vay tín dụng ưu đãi của Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Ứng vốn tạm thời nhàn rỗi của KBNN; vay vốn Quỹ Phát triển đất. Thực hiện huy động các nguồn vốn đảm bảo trong giới hạn về trần nợ công cho phép theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công.
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh ưu tiên bố trí ngân sách tỉnh (các khoản tăng thu từ thuế, phí và tiền sử dụng đất) để trả nợ các khoản vốn vay, tạm ứng đảm bảo đúng thời gian quy định.
- Đôn đốc các Sở, ban, ngành, Chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ công trình, sớm hoàn thành đưa vào sử dụng, rút ngắn thời gian hoàn vốn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và giảm thiểu chi phí vay.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, việc sử dụng nợ công đối với các nguồn vốn do Sở quản lý, bảo đảm hiệu quả đầu tư, chất lượng công trình theo đúng quy định của pháp luật. Hàng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện cùng với báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm hiện hành; dự toán thu chi ngân sách năm sau.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Rà soát, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn vay ODA, vốn vay nước ngoài. Tổng hợp, xác định cụ thể, báo cáo đề xuất UBND tỉnh nhu cầu, dự kiến đầu tư bằng các nguồn vốn vay ODA, vốn vay nước ngoài trong kế hoạch đầu tư trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020.
- Đôn đốc các Sở, ban, ngành, Chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ công trình, sớm hoàn thành đưa vào sử dụng, rút ngắn thời gian hoàn vốn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và giảm thiểu chi phí vay.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, việc sử dụng nợ công đối với các nguồn vốn do Sở quản lý, bảo đảm hiệu quả đầu tư, chất lượng công trình theo đúng quy định của pháp luật. Hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện tất cả các khoản nợ công của tỉnh cùng với báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm hiện hành; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm sau.
3. Giám đốc các Sở, ngành, chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng các nguồn vốn nợ công đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả; Đẩy nhanh tiến độ công trình sớm hoàn thành đưa vào sử dụng, rút ngắn thời gian hoàn vốn, đảm bảo chất lượng công trình; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Chỉ đạo, tổ chức tốt việc thực hiện, giám sát quá trình thực hiện các dự án, đảm bảo tiến độ. chất lượng công trình. Không điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư, hợp đồng sử dụng nguồn vốn vay công. Trường hợp được phép điều chỉnh theo quy định thì cơ quan ra quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư, hợp đồng phải đảm bảo cân đối đủ vốn đối ứng trong dự toán được giao để thực hiện.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của các Chủ đầu tư, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý; Cung cấp đầy đủ thông tin, số liệu kịp thời với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư. Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá các chủ đầu tư về tình hình sử dụng các nguồn vốn nợ công. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo tình hình thực hiện các dự án sử dụng các nguồn vốn nợ công do cơ quan, đơn vị quản lý.
- Để đảm bảo an toàn quỹ ngân sách, yêu cầu các huyện, thành phố không được tạm ứng vốn tạm thời nhàn rỗi của ngân sách cấp huyện.
Căn cứ nội dung Chỉ thị này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, yêu cầu lãnh đạo các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư quán triệt và nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây