Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công do thành phố Đà Nẵng ban hành
Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công do thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 05/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 09/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 05/CT-UBND |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 09/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/CT-UBND |
Đà Nẵng, ngày 09 tháng 7 năm 2015 |
CHỈ THỊ
VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NỢ CÔNG
Để triển khai thực hiện triệt để Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công. Chủ tịch UBND thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; các chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án thực hiện nghiêm các nội dung sau:
I. Tập trung thực hiện tốt các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công, đảm bảo an toàn tài chính ngân sách địa phương
- Quản lý chặt chẽ nợ công, nhất là các khoản vay mới; tính đúng tính đủ nợ công theo quy định, đảm bảo trong giới hạn cho phép. Nợ công chỉ sử dụng cho đầu tư phát triển, xây dựng các công trình kinh tế xã hội quan trọng, thiết yếu theo quy hoạch. Rà soát, thẩm định, đánh giá tác động lên nợ công của các chương trình, dự án sử dụng vốn vay của Chính phủ, vốn vay được Chính phủ bảo lãnh và vốn vay của chính quyền địa phương ngay từ khâu phê duyệt chủ trương đầu tư bằng nguồn vốn vay.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, bảo đảm hiệu quả đầu tư, chất lượng công trình và theo đúng quy định của pháp luật. Chủ động ngăn ngừa và xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực, tham nhũng, lãng phí.
- Cơ cấu lại nợ công theo hướng tăng tỷ trọng vốn vay dài hạn (các khoản vay mới cho đầu tư phát triển, kể cả vay cho mục tiêu cơ cấu lại khoản nợ, danh mục nợ chủ yếu phải có kỳ hạn từ 5 năm trở lên) để giảm áp lực trả nợ trong ngắn hạn. Đẩy mạnh triển khai các nghiệp vụ quản lý và xử lý rủi ro đối với danh mục nợ công (bao gồm các loại rủi ro về tỷ giá, lãi suất, thanh khoản, tái cấp vốn và tín dụng). Tăng tính thanh khoản và thúc đẩy phát triển thị trường trái phiếu Chính phủ.
- Chủ động bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước để đảm bảo trả các khoản nợ vay đúng hạn; tăng cường quản lý nợ nước ngoài của địa phương.
II. Tổ chức thực hiện
1. Nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tăng cường trách nhiệm thẩm định chủ trương đầu tư, nguồn vốn, khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án sử dụng vốn vay của Chính phủ, vốn vay được Chính phủ bảo lãnh và vốn vay của chính quyền địa phương. Việc sử dụng vốn vay phải đúng đối tượng, mục đích; ưu tiên cho đầu tư phát triển, xây dựng các công trình kinh tế xã hội quan trọng, thiết yếu theo quy hoạch.
- Chủ động tham mưu bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước để đảm bảo trả các nợ Chính phủ đúng hạn. Khẩn trương cơ cấu lại nợ công theo hướng tăng tỷ trọng vốn vay dài hạn với lãi suất thấp.
- Đôn đốc chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, sớm hoàn thành đưa vào sử dụng, rút ngắn thời gian hoàn vốn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và giảm thiểu chi phí vay.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA, vay ưu đãi của các nhà tài trợ; định kỳ hàng năm báo cáo UBND thành phố kết quả thực hiện.
2. Nhiệm vụ của Sở Tài chính
- Tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn vay để đảm bảo sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả. Đề ra các giải pháp để xử lý rủi ro đối với danh mục nợ công (bao gồm các loại rủi ro về tỷ giá, lãi suất, thanh khoản, tái cấp vốn và tín dụng).
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan để thu hồi, trả đầy đủ các khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác có liên quan phát sinh từ các khoản vốn vay theo quy định.
- Báo cáo tình hình huy động, sử dụng, hoàn trả các khoản vốn vay theo chỉ đạo của UBND thành phố.
3. Nhiệm vụ của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các sở chuyên ngành
- Tăng cường trách nhiệm trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền. Không điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư, hợp đồng sử dụng nguồn vốn vay công. Trường hợp được phép điều chỉnh theo quy định thì cơ quan ra quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư, hợp đồng phải đảm bảo cân đối đủ vốn đối ứng trong dự toán được giao để thực hiện.
- Tổ chức tốt việc thực hiện dự án, nhất là khâu chuẩn bị, giải phóng mặt bằng, thẩm định, quy hoạch, kế hoạch, quyết định đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, dự án công trình, lựa chọn nhà thầu, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả công trình.
4. Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; các chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ và các quy định trong Chỉ thị này, khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện để tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công.
5. Thanh tra thành phố, thanh tra chuyên ngành tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tại các đơn vị đối với các nội dung chỉ đạo tại Chỉ thị này; đề xuất UBND thành phố xử lý nghiêm các vi phạm về quản lý, sử dụng vốn vay Chính phủ./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây