Quyết định 3163/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 3163/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 3163/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 13/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3163/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 13/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3163/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 13 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ; kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1897/TTr-SNN ngày 11/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của bộ phận đầu mối thuộc UBND cấp huyện kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3163/QĐ-UBND ngày 13/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Số TT |
Tên dịch vụ công |
Mức độ dịch vụ công trực tuyến |
Mã số TTHC |
Trang |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản |
DVCTT một phần |
2.001827.000.00.00.H46 |
|
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 6 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn) |
DVCTT một phần |
2.001823.000.00.00.H46 |
|
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy trình số: 01/QLCLNLSTS-UBND
Mã số TTHC: 2.001827.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng kinh tế
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/ 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan/TTHC thực hiện: - Chọn TTHC: Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản” - Chọn cơ quan thực hiện: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng kinh tế thuộc UBND cấp huyện. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản chụp scan); b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở); c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính); d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ Sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Hình thức nộp: Bản scan, chụp từ bản chính hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở); đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ: - Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. - Thanh toán trực tuyến phí thẩm định theo điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính (700.000 đồng/cơ sở). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của các đơn vị được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên xử lý |
- Xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ theo trình tự, thời gian quy định. Chuyên viên thụ lý hồ sơ giải quyết hồ sơ hành chính điện tử theo quy định của pháp luật. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyển trả lại cho Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tham mưu, thành lập Đoàn thẩm định; cập nhật thông tin về thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung thẩm định vào cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin giải quyết Thủ tục hành chính. |
11 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế |
Lãnh đạo phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế phê duyệt. + Trường hợp không chấp thuận: Trả kết quả xử lý, yêu cầu chuyên viên thụ lý hồ sơ xử lý lại; + Trường hợp chấp thuận: Ký duyệt, trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) hoặc văn bản Thông báo kết quả đối với cơ sở không đạt yêu cầu chuyển chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Chuyên viên xử lý |
Chuyên viên Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”. |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận “ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
01 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
15 ngày làm việc |
Quy trình số: 02/QLCLNLSTS-UBND
Mã số TTHC: 2.001823.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng kinh tế
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/ 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật. 3. Chọn cơ quan/thủ tục hành chính thực hiện: - Chọn TTHC: Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản” - Chọn cơ quan thực hiện: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng kinh tế thuộc UBND cấp huyện. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản chụp scan); b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở); c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính); d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở); đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở). 5. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ: - Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. - Thanh toán trực tuyến phí thẩm định theo điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính (700.000 đồng/cơ sở). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của các đơn vị được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận “ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên xử lý |
- Xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ theo trình tự, thời gian quy định. Chuyên viên thụ lý hồ sơ giải quyết hồ sơ hành chính điện tử theo quy định của pháp luật. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyển trả lại cho Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tham mưu, thành lập Đoàn thẩm định; cập nhật thông tin về thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung thẩm định vào cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin giải quyết Thủ tục hành chính. |
11 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế |
Lãnh đạo phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế phê duyệt. + Trường hợp không chấp thuận: Trả kết quả xử lý, yêu cầu chuyên viên thụ lý hồ sơ xử lý lại; + Trường hợp chấp thuận: Ký duyệt, trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) hoặc văn bản Thông báo kết quả đối với cơ sở không đạt yêu cầu chuyển chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Chuyên viên xử lý |
Chuyên viên Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”. |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận “ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện |
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký - Chuyển hồ sơ, kết quả cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. |
01 ngày làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
15 ngày làm việc |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây