629709

Quyết định 83/2024/QĐ-UBND quy định Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

629709
LawNet .vn

Quyết định 83/2024/QĐ-UBND quy định Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu: 83/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Huyền
Ngày ban hành: 17/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 83/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Lê Huyền
Ngày ban hành: 17/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/2024/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 17 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ khoản 4 Điều 102 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 94/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;

Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;

Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3594/TTr-SXD ngày 07 tháng 10 năm 2024; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2659/BC-STP ngày 27 tháng 8 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

b) Cơ quan, tổ chức liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính.

c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Điều 2. Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc

1. Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này, cụ thể:

Phụ lục 1. Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc.

Phụ lục 2. Hướng dẫn áp dụng.

2. Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc tại phụ lục kèm theo Quyết định này là căn cứ để:

a) Xác định giá trị tài sản khi giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá tài sản nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

b) Bồi thường thiệt hại, xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất.

c) Tính lệ phí trước bạ và các nghĩa vụ tài chính liên quan.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho toàn bộ dự án trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt.

2. Đối với dự án chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho toàn bộ dự án trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tổ chức thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

3. Đối với các dự án được chia thành nhiều đợt theo tiến độ đầu tư, trong đó có một số đợt đã được phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt; các đợt còn lại chưa được phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng

a) Có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.

b) Khi có biến động giá lớn hơn 10% hoặc khi có ý kiến chỉ đạo của Cấp có thẩm quyền, tham mưu và trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Đơn giá cho phù hợp với giá thị trường và đúng theo quy định của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Tổng hợp, đề xuất các nội dung vướng mắc trong quá trình thực hiện tại địa phương, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Xây dựng để được hướng dẫn.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Huyền

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 83/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. NHÀ Ở RIÊNG LẺ

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung bê tông cốt thép (sau đây ghi tắt BTCT), mái bằng, mái nghiêng BTCT, nền lát gạch ceramic hoặc gỗ, tường sơn nước.

đồng/m2

6.050.000

 

Ghi chú: Mái BTCT: được tính bằng 50% đơn giá nhà.

 

2

Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung BTCT, mái tole hoặc Fibrô xi măng, nền lát gạch ceramic hoặc gỗ, có trần, tường sơn nước.

đồng/m2

5.830.000

 

Ghi chú: Tầng trên cùng áp dụng STT (2), các tầng dưới áp dụng STT (1).

 

3

Nhà 2 tầng, tường xây gạch chịu lực dày ≥ 150mm, sàn BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước, có trần, mái tole hoặc Fibrô xi măng

đồng/m2

5.500.000

4

Nhà 1 tầng mái bằng BTCT hoặc mái nghiêng BTCT hoặc mái thái, khung BTCT, có trần, tường xây gạch sơn nước có bả matít, nền lát gạch ceramic

đồng/m2

5.500.000

5

Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô xi măng, tường xây gạch dày 200 mm, sê nô BTCT, có trần, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước.

đồng/m2

4.950.000

6

Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô xi măng, có trần, nền lát gạch ceramic, có trần, tường xây gạch sơn nước.

đồng/m2

4.400.000

7

Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô xi măng, tường xây gạch sơn nước, nền láng vữa xi măng, không trần.

đồng/m2

3.850.000

8

Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô xi măng xà gồ gỗ mái không quy cách.

đồng/m2

2.750.000

9

Nhà 1 tầng, vách đất/tôn/ván ép, nền đất, mái tole hoặc Fibrô xi măng

đồng/m2

2.200.000

10

Nhà nằm trên mặt nước, trụ bằng bê tông cao 2m- 2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ; khung sườn bằng gỗ; vách ván dày 1,5cm hoặc kết với tole; mái tole hoặc fibro xi măng; sàn bằng gỗ ván dày 3cm.

đồng/m2

3.850.000

ĐƠN GIÁ THÁO DỠ VÀ XÂY DỰNG MỚI LẠI MẶT ĐỨNG NHÀ KHI BỊ GIẢI TỎA MỘT PHẦN NHÀ

 

K11

Nhà 1 tầng không có sê nô

đồng/m2

1.100.000

K12

Nhà 1 tầng có sê nô

đồng/m2

1.650.000

K13

Nhà 2 tầng trở lên

đồng/m2

1.980.000

* Ghi chú: Mặt đứng được xác định theo phần thu hồi, có thể là mặt tiền hoặc mặt bên, mặt sau, diện tích được xác định bằng chiều ngang (mặt tiền, mặt sau) hoặc chiều dọc (mặt bên) nhân với chiều cao hiện trạng. Trường hợp chiều cao không đồng nhất thì được xác định theo chiều cao trung bình.

Đối với mặt bên và mặt sau nhà, nếu sau khi thu hồi trở thành mặt tiền thì được hỗ trợ theo đơn giá mặt tiền, trường hợp chỉ xây dựng khối gạch xây thì sử dụng đơn giá 70%*K11 để hỗ trợ.

B. CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

B.1 NHÀ CHUNG CƯ

Thứ tự

Loại nhà

Đơn vị tính

Đơn giá

(1)

(2)

(3)

 

1

Số tầng ≤ 05 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

7.997.840

 

Có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

9.349.660

2

05 < Số tầng ≤ 07 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

10.303.644

 

Có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

11.020.160

3

07 < Số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

10.615.128

 

Có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

11.108.568

4

10 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

11.119.876

 

Có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

11.437.528

 

B.2 NHÀ Ở XÃ HỘI DẠNG CHUNG CƯ

Thứ tự

Loại nhà

Đơn vị tính

Đơn giá

(1)

(2)

(3)

 

1

Số tầng ≤ 05 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

6.320.600

 

Có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

6.717.000

2

05 < Số tầng ≤ 07 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

7.420.000

 

Có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

7.936.000

3

07 < Số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

7.641.000

 

Có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

7.996.000

4

10 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

7.999.000

 

Có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

8.228.000

5

15 < Số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

8.926.000

 

Có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

9.056.000

 

B.3 TRỤ SỞ CƠ QUAN, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VÀ CÔNG TRÌNH KHÁC

Thứ tự

Loại công trình

Đơn vị tính

Đơn giá

(1)

(2)

(3)

 

I

Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc

 

 

1

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

9.654.976

 

Có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

10.708.676

2

05 < Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

10.660.360

 

Có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

11.325.476

3

7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

đồng/m2 sàn

12.495.340

 

Có 01 tầng hầm

đồng/m2 sàn

12.809.908

II

Công trình công cộng

 

 

1

Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non

 

 

 

75 < Số cháu ≤ 125

đồng/cháu

65.865.855

 

125 < Số cháu ≤ 200

đồng/cháu

65.156.916

2

Trường THCS, THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học

 

 

 

540 < Số cháu ≤ 720

đồng/cháu

47.104.035

 

720 < Số cháu ≤ 1080

đồng/cháu

44.282.601

III

Công trình khác

 

 

1

Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng zamil, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông

đồng/m2 sàn

3.080.000

2

Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông

đồng/m2 sàn

2.750.000

3

Nhà xưởng (kho) có kèo thép không phải dạng zamil và dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, tường gạch hoặc tole, nền bê tông

đồng/m2 sàn

2.530.000

4

Nhà để xe mái tole khung gỗ hoặc thép, có vật liệu bao che, nền xi măng

đồng/m2 sàn

1.650.000

 

C. VẬT KIẾN TRÚC

STT

Vật kiến trúc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Bậc tam cấp ốp gạch men

đồng/m2

440.000

2

Buy giếng chứa nước đường kính 1m

đồng/cái

367.400

3

Buy giếng chứa nước đường kính 1,2m

đồng/cái

441.100

4

Bồi thường điện thoại cố định có dây trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

đồng/cái

513.700

5

Bồi thường điện thoại cố định có dây tại các huyện

đồng/cái

633.600

6

Chòi: móng xây đá chẻ, nền xi măng, tường xây táp lô không tô, cửa khung gỗ lồng tôn thiếc, mái tôn

đồng/m2

2.750.000

7

Chòi nền đất, trụ gỗ, đà gỗ, mái tôn

đồng/m2

381.700

8

Chuồng nuôi gia súc, gia cầm xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

đồng/m2

959.200

9

Chuồng nuôi gia súc, gia cầm xây tường, láng nền, không mái

đồng/m2

639.100

10

Chuồng nuôi gia súc, gia cầm tường bao lưới sắt (thép hoặc lưới B40), nền đất (công tháo dỡ)

đồng/m2

101.200

11

Chuồng nuôi gia súc, gia cầm không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

đồng/m2

476.300

12

Chuồng gia súc, gia cầm sàn gỗ, mái tôn

đồng/m2

603.900

13

Sàn bê tông cốt thép

đồng/m2

560.000

14

Đào ao, đào mương đất cấp 1

 

 

 

- Bằng thủ công

đồng/m3

210.100

 

- Bằng máy

đồng/m3

34.100

15

Đào ao, đào mương đất cấp 2

 

 

 

- Bằng thủ công

đồng/m3

291.500

 

- Bằng máy

đồng/m3

41.800

16

Đào ao, đào mương đất cấp 3

 

 

 

- Bằng thủ công

đồng/m3

416.900

 

- Bằng máy

đồng/m3

50.600

17

Đào ao, đào mương đất cấp 4

 

 

 

- Bằng thủ công

đồng/m3

627.000

 

- Bằng máy

đồng/m3

62.700

18

Giếng khoan không tay bơm đường kính ống 49mm-60mm (loại không có ống vách)

đồng/m

533.500

19

Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống 140mm (loại không có ống vách)

đồng/m

680.900

20

Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống 90- 160mm (loại có ống vách)

đồng/m

940.500

21

Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường kính ống 49mm-60mm (chiều sâu giếng ≤12m)

đồng/giếng

4.840.000

22

Giếng bơm UNICEP không có tay bơm, đường kính ống 49mm-60mm (chiều sâu giếng ≤12m)

đồng/giếng

2.420.000

23

Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính 800mm

đồng/md

1.076.900

24

Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính 1m

đồng/md

1.518.000

25

Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m

đồng/m

2.955.700

26

Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m

đồng/m

5.049.000

27

Giếng xây gạch đường kính 4m

đồng/m

7.408.500

28

Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

1.354.100

29

Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

1.478.400

30

Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

1.730.300

31

Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

2.610.300

32

Hồ nước xây ngầm, bể ngầm

đồng/m3

2.383.700

33

Hồ nước xây gạch taplo (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

1.189.100

34

Hồ nước chuyên dùng có chống thấm xây gạch taplo (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

1.552.100

35

Hầm rút

đồng/m3

3.141.600

36

Khối đá chẻ vữa xi măng

đồng/m3

1.822.700

37

Khối xây gạch vữa xi măng

đồng/m3

1.721.500

38

Khối xây bằng vật liệu taplo

đồng/m3

1.365.100

39

Khối bê tông không cốt thép

đồng/m3

5.415.300

40

Khối bê tông cốt thép

đồng/m3

6.171.000

41

Mái che/mái hiên

 

 

41.1

Mái tấm nhựa, cột kèo gỗ

đồng/m2

366.300

41.2

Mái tôn kẽm/xi măng/ngói, cột kèo gỗ mới

đồng/m2

404.800

41.3

Mái tôn/ngói, cột kèo sắt (lắp đặt theo tiêu chuẩn)

đồng/m2

609.400

41.4

Mái tôn kẽm/Fibro xi măng, cột xây gạch, kèo gỗ

đồng/m2

537.900

41.5

Mái bạt nhựa di động

đồng/m2

250.000

42

Mương xây gạch, láng vữa xi măng

đồng/m3

1.654.400

43

Mương xây gạch Taplô, láng vữa xi măng

đồng/m3

1.395.900

44

Mương bê tông (đúc sẵn)

đồng/m3

2.497.000

45

Nền lát gạch ceramic

đồng/m2

380.600

46

Nền/Sân lát gạch thẻ

đồng/m2

288.200

47

Nền/Sân lát gạch lá nem (bát tràng)

đồng/m2

304.700

48

Nền/Sân lát gạch hoa

đồng/m2

325.600

49

Nền/Sân lát gạch men gốm

đồng/m2

348.700

50

Nền/Sân láng xi măng

đồng/m2

194.700

51

Nền/Sân bê tông

đồng/m2

325.600

52

Nền/Sân lót đá 4*6cm, trên rải đá mi bụi

đồng/m2

247.500

53

Nền/Sân đá dăm láng nhựa 3,0kg/m2 (chưa tính móng)

đồng/m2

287.100

54

Nền/Sân lát gạch vỉa hè

đồng/m2

277.200

55

Nền/Sân lát đá tự nhiên 300x600

đồng/m2

216.000

56

Sàn lát gỗ tự nhiên PơMu

đồng/m2

750.000

57

Sàn lát gỗ công nghiệp 8mm

đồng/m2

250.000

58

Tường (hoặc kết cấu khác) ốp gỗ

đồng/m2

507.100

59

Tường (hoặc kết cấu khác) ốp đá Granit

đồng/m2

695.200

60

Tường (hoặc kết cấu khác) ốp đá rối

đồng/m2

309.100

61

Tường (hoặc kết cấu khác) ốp gạch men

đồng/m2

440.000

62

Tường (hoặc kết cấu khác) ốp Aluminium

đồng/m2

495.000

63

Tường rào xây gạch, tap-lô

đồng/m

2.970.000

64

Tường rào xây gạch/tap-lô, trụ gạch/tap-lô có khung sắt và hoa sắt kết hợp

đồng/m

3.520.000

65

Tường rào khung kẽm gai/lưới B40, trụ gạch/cọc sắt/trụ bê tông

đồng/m

2.090.000

66

Trát đá rửa

đồng/m2

335.500

67

Trụ xây gạch

đồng/m3

2.710.400

68

Trụ bê tông có cốt thép

đồng/m3

10.825.100

69

Kè rọ đá Lô ca khung rọ thép

đồng/m3

1.430.000

70

Công đắp khối đất nền đường

đồng/m3

160.600

71

Công tháo dỡ mái ngói, mái tôn (cả hệ đỡ)

 

 

 

- Mái ngói

đồng/m2

111.100

 

- Mái tôn, hệ đỡ kết cấu gỗ

đồng/m2

99.000

72

Công tháo dỡ hàng rào lưới thép, thép gai, rào gỗ

đồng/m

62.700

73

Công tháo dỡ khung hoa sắt

đồng/m2

46.200

74

Trần thạch cao chìm u bình thường

đồng/m2

143.000

75

Trần Thạch cao nổi 600x600

đồng/m2

154.000

76

Trần tấm nhựa 600x600

đồng/m2

165.000

77

Trần tole lạnh

đồng/m2

209.000

78

Trần gỗ công nghiệp MDF

đồng/m2

717.000

79

Vách cemboard, khung sắt hộp mạ kẽm 30x30 dày 1,2mm

đồng/m2

863.000

80

Ốp tường gỗ công nghiệp MDF

đồng/m2

650.000

81

Ốp tường nhựa

 

 

 

Tấm nhựa PVC giả đá có khung xương

đồng/m2

350.000

 

Tấm nhựa PVC giả đá không có khung xương

đồng/m2

300.000

82

Di dời cụm đồng hồ nước D.21

đồng/cụm

2.117.000

83

Di dời cụm đồng hồ nước D.27

đồng/cụm

2.767.000

84

Di dời cụm đồng hồ nước D.34

đồng/cụm

4.715.000

85

Di dời cụm đồng hồ nước D.42

đồng/cụm

4.715.000

86

Di dời cụm đồng hồ nước D.49

đồng/cụm

6.436.000

87

Di dời cụm đồng hồ nước D.60

đồng/cụm

9.441.000

88

Di dời cụm đồng hồ nước D.100

đồng/cụm

36.044.000

89

Di dời công tơ điện 1 pha

đồng/cái

2.090.000

90

Di dời công tơ điện 3 pha trực tiếp

đồng/cái

4.100.000

91

Di dời công tơ điện 3 pha gián tiếp

đồng/cái

7.700.000

92

Công di dời mộ đất 15 năm đến 20 năm

đồng/mộ/cốt

1.800.000

93

Công di dời mộ đất 5 năm đến 10 năm

đồng/mộ/cốt

2.800.000

94

Công di dời mộ đất 15 năm đến 20 năm (trên đồi núi)

đồng/mộ/cốt

2.100.000

95

Công di dời mộ đất 5 năm đến 10 năm (trên đồi núi)

đồng/mộ/cốt

3.100.000

96

Công di dời mộ xây 15 năm đến 20 năm

đồng/mộ/cốt

3.000.000

97

Công di dời mộ xây 5 năm đến 10 năm

đồng/mộ/cốt

4.500.000

98

Công di dời mộ xây 15 năm đến 20 năm (trên đồi núi)

đồng/mộ/cốt

3.300.000

99

Công di dời mộ xây 5 năm đến 10 năm (trên đồi núi)

đồng/mộ/cốt

4.800.000

100

Quách gỗ 30x60, vàng bạc, trà lót đáy, vải bao cốt

đồng/cốt

600.000

101

Quách gỗ 40x80, vàng bạc, trà lót đáy, vải bao cốt

đồng/cốt

800.000

102

Hỏa táng quan tài có kích cỡ 0,7m x 0,4m x 0,4m

đồng/cốt

2.434.000

103

Xây mộ cải táng (ốp gạch men)

 

 

 

Tại nghĩa trang Sinh thái Ninh Sơn

đồng/mộ

13.767.645

 

Tại nghĩa trang Ninh Hải

đồng/mộ

14.586.562

 

Tại nghĩa trang Sinh thái Cà Ná

đồng/mộ

14.087.142

104

Xây mộ cải táng (quét vôi)

 

 

 

Tại nghĩa trang Sinh thái Ninh Sơn

đồng/mộ

9.052.526

 

Tại nghĩa trang Ninh Hải

đồng/mộ

9.794.373

 

Tại nghĩa trang Sinh thái Cà Ná

đồng/mộ

9.299.429

105

Vận chuyển (từ Phan Rang tới nghĩa trang Sinh Thái Yên Bình, Mỹ Sơn, Ninh Sơn, Ninh Thuận)

đồng/chuyến

850.000

106

Vận chuyển (từ Phan Rang tới nghĩa trang Yên Bình Tri Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận)

đồng/chuyến

800.000

107

Vận chuyển (từ Phan Rang tới nghĩa trang Sinh Thái Cà Ná, Thuận Nam, Ninh Thuận)

đồng/chuyến

1.200.000

 

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 83/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. Đơn giá nhà

1. Nhà có kết cấu tương tự như đã nêu tại mục A:

+ Trường hợp sử dụng mái ngói (không phải mái tole hoặc Fibrô xi măng) thì nhân thêm hệ số k = 1,3.

+ Trường hợp bên trong nhà sử dụng các vật kiến trúc trang trí khác (ốp gỗ, trần gỗ…) thì đơn giá được xác định bằng cách lấy đơn giá nhà trong Bảng A trừ (-) vật kiến trúc không có và cộng (+) vật kiến trúc tương ứng sử dụng

2. Đối với nhà bị phá dỡ một phần, mà diện tích còn lại tính từ ranh giới giải phóng mặt bằng không đảm bảo công năng sử dụng cho toàn bộ nhà hay phần còn lại chỉ là diện tích của công trình phụ (như nhà bếp, khu vệ sinh) thì được bồi thường cho toàn bộ nhà.

3. Đối với nhà có nhiều bước cột hoặc nhiều bước gian nối tiếp nhau: nếu việc phá dỡ một phần của bước cột hoặc bước gian thuộc ranh giới giải phóng mặt bằng, mà kết cấu còn lại của bước cột hoặc bước gian < 3m thì được bồi thường hết bước gian tính từ ranh giải phóng mặt bằng.

4. Đối với nhà ở 01 tầng có gác lửng (sàn bằng bê tông cốt thép hoặc sàn bằng ván gỗ), nhà ở sàn gỗ và nhà nuôi yến, được xác định gồm 2 phần: phần nhà tính theo bảng giá nhà và phần sàn tính tương ứng theo đơn giá vật kiến trúc sàn gỗ hoặc sàn bê tông cốt thép.

5. Phần tháo dỡ được xác định theo diện tích nhà bị tháo dỡ.

II. Bảng giá vật kiến trúc

1. Việc xác định công tác đào ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: Do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra thực tế hoặc theo hóa đơn, chứng từ để xác định; Trường hợp không có hóa đơn, chứng từ chứng minh thì có thể vận dụng: ao đào có khối tích ≤ 30m3 thì xác định là đào thủ công, còn lại thì xác định đào máy.

Cấp đất trong công tác đào ao xác định theo Bảng phân cấp đất được hướng dẫn tại Định mức dự toán xây dựng công trình của Bộ Xây dựng (Thông tư số 12/2021/TT- BXD ngày 31/8/2021 về việc ban hành định mức xây dựng và các Thông tư thay thế nếu có).

2. Đối với các loại vật tư như: ống nhựa, dây điện… cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường các huyện, thành phố xác định giá dựa trên Công bố giá VLXD hàng tháng, hàng quý của Sở Xây dựng, trường hợp không có trong công bố giá thì có thể lấy bình quân 03 báo giá của các nhà sản xuất hoặc nhà phân phối, chịu trách nhiệm và quyết định mức giá áp dụng.

3. Đối với giếng xây gạch có kích thước nằm trong khoảng giữa của các loại giếng đã ban hành thì sử dụng phương pháp nội suy để xác định đơn giá giếng.

4. Đối với giếng BTCT có đường kính > 1m, đơn giá được xác định theo giá Cống bê tông trong công bố giá VLXD hàng tháng của Sở Xây dựng.

5. Khối tích mương nước được xác định dựa trên kích thước phủ bì của mương: Chiều dài mương x chiều rộng mương x chiều cao mương.

6. Đơn giá di dời các cụm đồng hồ nước sinh hoạt được tính trong phạm vi 5m (từ vị trí nguồn lấy nước đến vị trí đặt đồng hồ)

7. Tường rào quy định ở trên có kích thước tiêu chuẩn cao 2m, trường hợp chiều cao lớn hoặc nhỏ hơn 2m thì phần tăng/giảm được tính bằng cách nội suy. Phần móng đá chẻ có kích thước chiều cao tiêu chuẩn tối đa đến 0,5m, trường hợp thực tế cao hơn 0,5m thì được tính chênh lệch thêm vật kiến trúc khối đá chẻ vữa xi măng.

8. Hàng rào dâm bụt và các loại cây trồng khác: Áp dụng đơn giá các loại cây trồng theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng.

III. Quy định khác

Đối với các loại công trình, nhà ở, vật kiến trúc không có trong Đơn giá kèm theo Quyết định này được thực hiện theo:

- Suất đầu tư do Bộ Xây dựng công bố có điều chỉnh cho phù hợp với từng địa phương, khu vực và thời điểm áp dụng;

- Dựa trên cơ sở giá trị công trình theo hóa đơn, chứng từ chuyển nhượng hoặc sổ sách kế toán nhân (x) với chỉ số giá xây dựng công trình.

- Công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở Xây dựng hoặc báo giá của các Tổ chức buôn bán, kinh doanh vật liệu, Doanh nghiệp thi công xây dựng, lắp đặt công trình (ít nhất 03 báo giá).

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác