Quyết định 1865/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1865/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 1865/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Quỳnh Thiện |
Ngày ban hành: | 29/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1865/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Quỳnh Thiện |
Ngày ban hành: | 29/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1865/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 29 tháng 10 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 70/TTr-TTr ngày 23 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1865/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra” |
Thi đua, khen thưởng |
Thanh tra tỉnh |
2 |
Thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra |
Thanh tra |
Thanh tra tỉnh |
3 |
Thủ tục cấp lại Thẻ thanh tra |
Thanh tra |
Thanh tra tỉnh |
4 |
Thủ tục trình phê duyệt Kế hoạch thanh tra của tỉnh |
Thanh tra |
Thanh tra tỉnh |
5 |
Thủ tục trình điều chỉnh Kế hoạch thanh tra của tỉnh |
Thanh tra |
Thanh tra tỉnh |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1. Thủ tục đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập hồ sơ, đề nghị xét tặng kỷ niệm chương
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm lập hồ sơ, đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân đủ điều kiện và bảo đảm tính chính xác của hồ sơ; gửi về Hội đồng Thi đua khen thưởng ngành Thanh tra (qua Vụ Tổ chức cán bộ), Thanh tra Chính phủ trước ngày 10 tháng 9 hàng năm.
Bước 2: Tổng hợp hồ sơ, đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Thanh tra Chính phủ có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra trước ngày 10 tháng 10 hàng năm.
Bước 3: Rà soát, thẩm định hồ sơ xét tặng Kỷ niệm chương
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra có trách nhiệm tổng hợp, rà soát, thẩm định hồ sơ và trình Tổng Thanh tra Chính phủ xét, quyết định tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ trước ngày 10 tháng 11 hàng năm. Đối với các trường hợp khác, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trình Tổng Thanh tra Chính phủ xem xét, quyết định.
Bước 4: Ban hành Quyết định và tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương
- Tổng Thanh tra Chính phủ ký quyết định tặng Kỷ niệm chương; việc tổ chức trao tặng thực hiện theo Điều 11 Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ vào dịp Kỷ niệm Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam (23 tháng 11) hàng năm.
- Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổ chức trao tặng cho các cá nhân quy định tại khoản 1 và điểm d, điểm đ, điểm g khoản 2 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/ 2024 của Thanh tra Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính về Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Chính phủ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
- Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo Mẫu 01, Mẫu 02 và Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
- Bản khai thành tích và quá trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo Mẫu 04 ban hành kèm theo và áp dụng đối với các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
- Bản sao các quyết định khen thưởng đối với các trường hợp được ưu tiên xét tặng.
- Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương được lập thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại Thanh tra tỉnh, 01 bộ gửi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra (qua Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Chính phủ).
d) Thời hạn giải quyết: Thanh tra Chính phủ xét tặng Kỷ niệm chương vào dịp kỷ niệm Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam (23 tháng 11) hàng năm và xét tặng đột xuất đối với các trường hợp đặc biệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng Thanh tra Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Thanh tra tỉnh.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.
g) Phí, lệ phí: Không quy định
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Mẫu 01, 02, 03, 04 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương
- Cá nhân công tác trong các cơ quan thanh tra có thời gian công tác liên tục từ đủ 10 năm trở lên tính đến ngày 01/9 của năm đề nghị xét tặng.
- Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có thời gian làm công tác thanh tra liên tục từ đủ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/9 của năm đề nghị xét tặng.
- Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ:
+ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước có đóng góp trong quá trình xây dựng và phát triển ngành Thanh tra;
+ Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm b, điểm c, điểm d phải có thời gian giữ chức vụ ít nhất từ đủ 05 năm trở lên và có ít nhất 04 năm phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra;
+ Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại các điểm đ, điểm e, điểm g phải có thời gian giữ chức vụ ít nhất từ đủ 10 năm trở lên và có ít nhất 08 năm phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra.
+ Các trường hợp khác do Tổng Thanh tra Chính phủ quyết định.
- Các cá nhân được ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương
+ Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ được ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương như sau:
+ Cá nhân được tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang”, “Anh hùng lao động”, Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập các hạng được đề nghị xét tặng sau khi có quyết định khen thưởng.
+ Cá nhân được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, Huân chương các loại (trừ các loại Huân chương quy định tại khoản 1 Điều này) được đề nghị xét tặng sớm hơn 02 năm.
+ Cá nhân được tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh được đề nghị xét tặng sớm hơn 01 năm.
+ Cá nhân được tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ hoặc được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được đề nghị xét tặng sớm hơn 06 tháng.
+ Cá nhân còn thiếu thời gian làm công tác thanh tra hoặc phụ trách, theo dõi công tác thanh tra tối đa 12 tháng so với quy định tính đến thời điểm nghỉ hưu, thì được ưu tiên xem xét tặng Kỷ niệm chương trước khi nghỉ hưu.
Các danh hiệu, hình thức khen thưởng để tính ưu tiên thời gian xét tặng Kỷ niệm chương phải được tặng và công nhận trong thời gian cá nhân làm công tác thanh tra; cá nhân được tặng nhiều danh hiệu, hình thức khen thưởng thì được tính thời gian ưu tiên của danh hiệu, hình thức khen thưởng cao nhất.
- Đối tượng chưa hoặc không xét tặng Kỷ niệm chương
+ Chưa xét tặng đối với cá nhân đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
+ Chưa xét tặng đối với cá nhân đang trong thời gian thi hành kỷ luật. Thời gian chịu hình thức kỷ luật không được tính vào thời gian công tác để xét tặng Kỷ niệm chương.
+ Không xét tặng đối với các cá nhân đã bị buộc thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị khai trừ ra khỏi Đảng.
+ Không xét tặng cho những cá nhân đã được tặng Huy chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.
j) Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ Quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.
MẪU 01: Áp dụng đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày tháng năm |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THANH TRA”
(Kèm theo Tờ trình số:… ngày … tháng… năm… của…)
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ, đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu) |
Thời gian công tác được tính để xét tặng Kỷ niệm chương (Nêu tổng thời gian) |
Đang công tác/ đã nghỉ hưu |
Các điều kiện được ưu tiên xét tặng Nam Nữ (nếu có) |
|
Nam |
Nữ |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Cá nhân công tác trong các cơ quan Thanh tra |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
MẪU 02: Áp dụng đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày tháng năm |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THANH TRA”
(Kèm theo Tờ trình số: …. ngày …. tháng…. năm… của …)
STT |
Họ và Tên |
Năm sinh |
Chức vụ, đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu) |
Thành tích đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thanh tra |
Thời gian lãnh đạo, phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra (Cá nhân thuộc điểm b, c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số… /2024/TT- TTCP, nêu tổng thời gian và chi tiết từng giai đoạn theo chức vụ, vị trí công tác) |
|
Nam |
Nữ |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
MẪU 03: Áp dụng đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày tháng năm |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THANH TRA”
(Kèm theo Tờ trình số: …. ngày …. tháng…. năm… của …)
STT |
Họ và Tên |
Năm sinh |
Quốc tịch/Quốc gia đang sinh sống (Đối với cá nhân là người nước ngoài cần ghi rõ quốc tịch;cá nhân là người Việt Nam sống ở nước ngoài cần ghi rõ nước đang sinh sống) |
Thành tích đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thanh tra |
|
Nam |
Nữ |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
MẪU 04: Áp dụng đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa danh, ngày… tháng… năm…
BẢN KHAI THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
- Họ và tên: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh: - Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
- Ngày nghỉ hưu (nếu có):
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH
Thời gian công tác trong ngành Thanh tra (Nêu tổng thời gian và chi tiết theo chức vụ, vị trí công tác) |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Danh hiệu và hình thức khen thưởng được ưu tiên |
|
|
|
Cam kết: Tôi chưa từng được nhận Huy chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
III. KỶ LUẬT (Nếu có):
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
NGƯỜI KHAI |
2. Thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh tra tỉnh.
- Bước 2:
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
- Bước 3: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra và chỉ đạo việc in, cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hồ sơ cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gồm:
- Công văn đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02;
- Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh;
- Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc (đối với trường hợp cấp đổi Thẻ thanh tra).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
k) Yêu cầu, điều kiện:
1. Cấp mới Thẻ thanh tra:
- Thanh tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên. Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
- Người đủ điều kiện lập hồ sơ để bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời lập hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra.
2. Cấp đổi Thẻ thanh tra trong trường hợp sau:
- Thanh tra viên được bổ nhiệm lên ngạch Thanh tra viên cao hơn;
- Thẻ thanh tra đã hết thời hạn sử dụng;
- Do thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người được cấp Thẻ thanh tra.
Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 01. Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày ….. tháng …. năm ……. |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh/nam, nữ |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Cơ quan bổ nhiệm |
Mã ngạch công chức |
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
|
||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA |
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị cấp đổi Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày ….. tháng …. năm ……. |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh/nam, nữ |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Mã Thẻ TT cũ |
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp |
Lý do đổi thẻ |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
|
||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA |
3. Thủ tục cấp lại Thẻ thanh tra
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thanh tra viên có đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 2:
Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề xuất với Chánh Thanh tra tỉnh việc cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 3:
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 4: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hồ sơ cấp lại Thẻ thanh tra gồm:
- Đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra;
- Công văn đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 03;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra, cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp lại Thẻ Thanh tra.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Thanh tra viên được xem xét, cấp lại Thẻ thanh tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.
- Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 03. Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày ….. tháng …. năm ……. |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh/nam, nữ |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Mã ngạch công chức |
Mã Thẻ TT cũ |
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp |
Lý do mất Thẻ thanh tra |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA |
4. Thủ tục Trình phê duyệt Kế hoạch thanh tra của tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trên cơ sở thông tin, tài liệu thu thập được nêu tại khoản 4 Điều 13 Thông tư số 04/2024/TT-TTCP ngày 08/4/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt Định hướng chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra, Thanh tra tỉnh dự thảo kế hoạch thanh tra của tỉnh;
- Bước 2: Khi xét thấy cần thiết, Chánh Thanh tra tỉnh lấy ý kiến tham gia hoặc làm việc trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan để thống nhất nội dung kế hoạch thanh tra;
- Bước 3: Chánh Thanh tra tỉnh chủ trì làm việc với Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện về nội dung dự thảo kế hoạch thanh tra của tỉnh để xử lý chồng chéo, trùng lặp (nếu có);
- Bước 4: Chánh Thanh tra tỉnh tiếp thu các ý kiến tham gia để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch thanh tra của tỉnh và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Gửi bản giấy hoặc qua hệ thống ioffice
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Tờ trình của Chánh Thanh tra tỉnh về việc ban hành kế hoạch thanh tra của tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch thanh tra của tỉnh;
c) Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch thanh tra của tỉnh;
d) Báo cáo tổng hợp, tiếp thu ý kiến tham gia vào dự thảo kế hoạch thanh tra (nếu có);
đ) Các thông tin, tài liệu khác (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: Chánh Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo kế hoạch thanh tra chậm nhất vào ngày 30 tháng 11 hằng năm. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thanh tra của tỉnh chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, Thanh tra huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Thanh tra sở, Thanh tra huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Kế hoạch thanh tra của tỉnh
g) Phí, lệ phí: Không quy định
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Các biểu mẫu 01/TT, 02/TT, 03/TT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-TTCP ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022.
- Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra.
- Thông tư số 04/2024/TT-TTCP ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-TTCP ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
Mẫu số 01/TT-Tờ trình ban hành Kế hoạch thanh tra
………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-...(3) |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
TỜ TRÌNH
Về việc ban hành kế hoạch thanh tra năm ……….
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Định hướng Chương trình thanh tra năm…………………………………… ;
Căn cứ Văn bản số... ngày …/…./….. của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm... ;
Căn cứ ………………………………………………………………………………….(4);
(2) Kính trình (5) xem xét ban hành Kế hoạch thanh tra năm .... của (2)... gồm các tài liệu kèm theo như sau:
- Dự thảo kế hoạch thanh tra;
- Dự thảo Quyết định ban hành kế hoạch thanh tra;
- Tổng hợp ý kiến tham gia vào dự thảo kế hoạch thanh tra;
- Các thông tin, tài liệu khác (nếu có).
|
……………(6) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan trình.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan trình.
(4) Các căn cứ khác.
(5) Thủ trưởng cơ quan hành chính cùng cấp.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình.
(7) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo.
(8) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 02/TT-Quyết định ban hành Kế hoạch thanh tra
………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- ...(3) |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành kế hoạch thanh tra năm………..
…………………………………….. (4)
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Định hướng Chương trình thanh tra năm…………………………………………. ;
Căn cứ Văn bản số... ngày …/…./…….. của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm....;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………..(5);
Theo đề nghị của …………………………………………………………………………….(6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thanh tra năm .... của .... (2), gồm:……. (7) cuộc thanh tra.
(có Kế hoạch thanh tra kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Giao (8) triển khai thực hiện Kế hoạch thanh tra kèm theo Quyết định này và thông báo cho (9) về kế hoạch thanh tra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) (10) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
………………………. (4) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định.
(4) Chức danh của Người ra quyết định.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Cơ quan, đơn vị, cá nhân đề xuất.
(7) Tổng số cuộc thanh tra.
(8) Cơ quan, đơn vị, cá nhân tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra.
(9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(10) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có).
(11) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu.
(12) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 03/TT-Kế hoạch thanh tra
………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…../KH- ...(3) |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
KẾ HOẠCH THANH TRA CỦA ….(2) NĂM……
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
2. Yêu cầu
II. Nội dung
1. Nội dung thanh tra ……………………………………………………………….(4)
(Phụ lục các cuộc thanh tra năm... của…… (2) kèm theo Kế hoạch này)
2. Chuẩn bị thanh tra và tiến hành thanh tra trực tiếp
…………………………………………………………………………………………….
3. Công tác giám sát hoạt động đoàn thanh tra, thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và thực hiện kết luận thanh tra
…………………………………………………………………………………………….
III. Tổ chức thực hiện
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
|
……………….. (5) |
DANH SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA NĂM
(Kèm theo Kế hoạch thanh tra số ngày …./…./…. của (2))
TT |
Đơn vị tiến hành thanh tra |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Thời hạn thanh tra (ngày) |
Dự kiến thời gian triển khai thanh tra |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành Kế hoạch thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định.
(4) Phạm vi, thời hạn thanh tra; những nội dung trọng tâm, trọng điểm tiến hành thanh tra.
(5) Chức danh của Người ban hành kế hoạch thanh tra.
(6) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo.
(7) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
5. Thủ tục trình điều chỉnh Kế hoạch thanh tra của tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Thanh tra sở, Thanh tra huyện tham mưu việc điều chỉnh kế hoạch thanh tra của tỉnh;
- Bước 2: Thanh tra sở, Thanh tra huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình cung cấp thông tin, tài liệu cho Thanh tra tỉnh để xây dựng quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh tra;
- Bước 3: Khi thấy cần thiết, Thanh tra tỉnh thu thập thông tin, tài liệu và làm việc với các cơ quan có liên quan để thống nhất nội dung quyết định điều chỉnh kế hoạch tranh tra;
- Bước 4: Chánh Thanh tra tỉnh tiếp thu các ý kiến tham gia để hoàn chỉnh quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh tra của tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Gửi bản giấy hoặc qua hệ thống ioffice
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Tờ trình của Chánh Thanh tra tỉnh về việc ban hành kế hoạch thanh tra của tỉnh;
b) Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch thanh tra của tỉnh;
c) Các thông tin, tài liệu khác (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: Chánh Thanh tra tỉnh tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh tra sau khi trao đổi thống nhất với đơn vị đề nghị.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, Thanh tra huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Thanh tra sở, Thanh tra huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh Kế hoạch thanh tra của tỉnh
g) Phí, lệ phí: Không quy định
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: biểu mẫu 04/TT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-TTCP ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022.
- Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra.
- Thông tư số 04/2024/TT-TTCP ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra.
PHỤ LỤC
Mẫu số 04/TT-Quyết định điều chỉnh Kế hoạch thanh tra
………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- ...(3) |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh kế hoạch thanh tra năm ………..
……………………………….. (4)
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Định hướng Chương trình thanh tra năm………………………………………….. ;
Căn cứ Văn bản số... ngày …/…/…. của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm....;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………….(5);
Theo đề nghị của ………………………………………………………………………….. (6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm .... của .... (2), như sau:
…………………………………………………………………………………………….(7).
(có Danh mục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Giao (8) triển khai thực hiện Quyết định này và thông báo cho (9) về việc điều chỉnh kế hoạch thanh tra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) (10) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
………………….. (4) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định.
(4) Chức danh của Người ra quyết định.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Cơ quan, đơn vị, cá nhân đề xuất.
(7) Nội dung điều chỉnh Kế hoạch thanh tra.
(8) Cơ quan, đơn vị, cá nhân tổ chức thực hiện quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh tra.
(9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(10) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có).
(11) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu.
(12) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM
(Kèm theo Quyết định số ngày…./…../….. của (2))
TT |
Đơn vị thực hiện |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Thời hạn thanh tra (ngày) |
Dự kiến thời gian triển khai thanh tra |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây