598489

Quyết định 01/2024/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau

598489
LawNet .vn

Quyết định 01/2024/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Số hiệu: 01/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lê Văn Sử
Ngày ban hành: 29/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 01/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Lê Văn Sử
Ngày ban hành: 29/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2024/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 29 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn ban quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;

Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về Nhãn hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về Nhãn hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;

Căn cứ Quyết định số 36/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành “Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 98/TTr-SKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2023 và báo cáo tổng hợp ý kiến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 4155/VP-KGVX ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2024. Chỉ thị số 02/2011/CT-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc tăng cường quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Tổng cục TCĐLCL;
- TT: Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KGVX (B);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, B02, M.A48/1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Sử

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 01/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tắc, hình thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các Sở quản lý chuyên ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Thực hiện trên cơ sở chỉ đạo tập trung thống nhất gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, nghiệp vụ chuyên môn và chế độ bảo mật đã được pháp luật quy định cho mỗi cơ quan, đơn vị.

2. Công tác phối hợp phải xác định rõ cơ quan chủ trì và các cơ quan phối hợp, tránh chồng chéo, trùng lắp, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân.

3. Bảo đảm minh bạch, khách quan, không phân biệt đối xử về xuất xứ hàng hóa, phù hợp với pháp luật của Việt Nam và thông lệ quốc tế, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng.

Điều 4. Hình thức phối hợp

1. Trao đổi thông tin bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử liên quan đến công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

2. Tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn để chia sẻ thông tin, tài liệu và chuyên môn, nghiệp vụ.

3. Tham gia các hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý đối với các hành vi vi phạm pháp luật.

4. Thông báo, chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm.

Điều 5. Nội dung phối hợp

1. Xây dựng chương trình, kế hoạch về hoạt động quản lý nhà nước tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.

2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý các lĩnh vực cụ thể về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân công.

3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

5. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, năng lực hoạt động về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

6. Trao đổi thông tin, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu, sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Chương II

TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP

Điều 6. Xây dựng chương trình, kế hoạch về hoạt động quản lý nhà nước tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa

1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì nghiên cứu xây dựng chương trình, kế hoạch 5 năm về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

b) Chủ trì tham mưu xây dựng dự thảo kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương hàng năm trên địa bàn tỉnh hoặc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Trách nhiệm của các Sở quản lý lĩnh vực chuyên ngành

a) Tham gia, góp ý nội dung liên quan đến xây dựng chương trình, kế hoạch về hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công quản lý khi có yêu cầu;

b) Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch về hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

c) Đề xuất kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm về đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân công (lồng ghép trong Kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của địa phương).

Điều 7. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý các lĩnh vực cụ thể về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân công

1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

a) Tổ chức xây dựng, xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương thuộc lĩnh vực quản lý; tham gia góp ý quy chuẩn kỹ thuật địa phương thuộc lĩnh vực quản lý của các Sở, ngành;

b) Tổng hợp tình hình tiếp nhận công bố hợp chuẩn, hợp quy trên địa bàn tỉnh;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc ghi nhãn hàng hóa, ứng dụng mã số mã vạch;

d) Thống nhất quản lý toàn bộ hoạt động đo lường tại địa phương; thiết lập, duy trì, quản lý hệ thống chuẩn đo lường của địa phương, bao gồm chuẩn chính, chuẩn công tác đáp ứng yêu cầu hoạt động đo lường của địa phương; tổ chức bồi dưỡng, đào tạo kỹ năng chuyên môn về đo lường phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;

đ) Chủ trì tổ chức việc khảo sát chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh và cảnh báo cho người tiêu dùng và các cơ quan hữu quan tại địa phương; tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh;

e) Thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai hoạt động Giải thưởng Chất lượng Quốc gia hàng năm;

g) Hướng dẫn các Sở quản lý lĩnh vực chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện trách nhiệm quản lý về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân công.

2. Trách nhiệm của các Sở quản lý lĩnh vực chuyên ngành

a) Tổ chức xây dựng, xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc ghi nhãn hàng hóa, ứng dụng mã số mã vạch cho sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;

c) Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo kỹ năng chuyên môn về đo lường cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các tổ chức được chỉ định kiếm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thuộc thẩm quyền và lĩnh vực quản lý; chỉ đạo, đôn đốc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tham gia hoạt động đo lường và các tổ chức được chỉ định kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện các quy định của pháp luật về đo lường;

d) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai hoạt động Giải thưởng Chất lượng Quốc gia hàng năm: Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia; cử đại diện lãnh đạo tham gia Hội đồng sơ tuyển Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.

Điều 8. Phối hợp thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa

1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì thanh tra, kiểm tra chuyên ngành và xử lý vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo lĩnh vực được phân công quản lý. Căn cứ vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, địa bàn khi triển khai thanh tra, kiểm tra để mời các Sở quản lý chuyên ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp;

b) Tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra liên ngành đối với trường hợp cơ sở được thanh tra, kiểm tra có nhiều loại sản phẩm, hàng hóa khác nhau thuộc trách nhiệm quản lý của nhiều ngành;

c) Phối hợp thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa khi có yêu cầu.

2. Trách nhiệm của các Sở quản lý lĩnh vực chuyên ngành

a) Chủ trì thanh tra, kiểm tra chuyên ngành và xử lý vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo lĩnh vực được phân công quản lý. Trường hợp cần thiết có thể mời các cơ quan liên quan phối hợp và thông báo kết quả cho cơ quan phối hợp. Trường hợp thanh tra, kiểm tra có nội dung liên quan đến hoạt động đo lường thì thành phần Đoàn thanh tra, kiểm tra phải có đại diện của Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Tham gia hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa khi có yêu cầu.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi, nhiệm vụ quyền hạn của mình chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Điều 9. Phối hợp trong giải quyết khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa

1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

a) Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý. Trong quá trình giải quyết, có thể mời đại diện cơ quan liên quan phối hợp;

b) Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa không thuộc trách nhiệm quản lý thì thông báo, hướng dẫn chuyển đơn đến các Sở quản lý chuyên ngành để giải quyết.

2. Trách nhiệm của các Sở quản lý lĩnh vực chuyên ngành

Trong phạm vi, nhiệm vụ quyền hạn tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa. Trường hợp không thuộc thẩm quyền thì thông báo, hướng dẫn chuyển đơn đến các Sở quản lý chuyên ngành để giải quyết.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi, nhiệm vụ quyền hạn tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa. Trường hợp không thuộc thẩm quyền thì thông báo, hướng dẫn chuyển đơn đến các Sở quản lý chuyên ngành để giải quyết.

Điều 10. Phối hợp trong tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, năng lực hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa

1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

a) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý;

b) Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ năng thanh tra, kiểm tra, phát hiện xử lý vi phạm về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý.

2. Trách nhiệm của các Sở quản lý lĩnh vực chuyên ngành

a) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý;

b) Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ năng thanh tra, kiểm tra, phát hiện xử lý vi phạm về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Tuyên truyền, phổ biến về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Tùy nội dung tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, năng lực quản lý tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa có thể mời các đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.

Điều 11. Phối hợp trao đổi thông tin, tổng hợp, báo cáo, sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa

1. Sở Khoa học và Công nghệ là đầu mối trao đổi thông tin, tham mưu tổng hợp, thống kê, báo cáo, sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.

2. Các Sở quản lý lĩnh vực chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, thống kê, báo cáo, sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

3. Định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, quản lý lĩnh vực chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Khoa học và Công nghệ theo quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Triển khai thực hiện

1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở quản lý chuyên ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.

2. Các Sở quản lý chuyên ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

Trong quá trình triển khai thực hiện, nêu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời đến Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác