539629

Kế hoạch 258/KH-UBND triển khai giải pháp nâng cao Chỉ số “Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số” thuộc Bộ Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh, thành phố của tỉnh Quảng Ninh năm 2022

539629
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 258/KH-UBND triển khai giải pháp nâng cao Chỉ số “Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số” thuộc Bộ Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh, thành phố của tỉnh Quảng Ninh năm 2022

Số hiệu: 258/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Tường Văn
Ngày ban hành: 31/10/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 258/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
Người ký: Nguyễn Tường Văn
Ngày ban hành: 31/10/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 258/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ “XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ” THUỘC BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2022

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, Cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Để triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số “Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số” thuộc Bộ Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh, thành phố của tỉnh Quảng Ninh năm 2022; theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1084/TTr-STTTT ngày 07/10/2022 và Văn bản số 23 80/STTTT-CNTT ngày 18/10/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số “Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số” thuộc Bộ Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh, thành phố của tỉnh Quảng Ninh năm 2022 cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Kết quả Chỉ số “Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số” năm 2022 của tỉnh Quảng Ninh đứng trong Top 10 toàn quốc, góp phần giữ vững vị trí nhóm đầu cả nước về Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) năm 2022 theo Nghị quyết số 05-NQ/TƯ ngày 09/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.

2. Yêu cầu

- Triển khai quyết liệt, đồng bộ với sự vào cuộc của các cấp, các ngành; đồng thời phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện kế hoạch, xác định rõ lộ trình, thời gian hoàn thành, nguồn lực thực hiện đối với từng nhiệm vụ.

- Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ, chất lượng triển khai các nhiệm vụ được giao.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ NĂM 2022

TT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Kết quả đạt được đến thời điểm hiện tại

Mục tiêu năm 2022

Cơ quan chủ trì theo dõi

I

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

13.50

8.79

11.39

 

1

Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu

3.50

2.0

2.7

 

1.1

Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định

0.50

0.5

0.5

STTTT

 

Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0.5

 

0.5

0.5

 

Không tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0

 

 

 

 

1.2

Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây

1.00

0.5

1.0

STTTT

 

Đã triển khai và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định: 0.50 (Nếu đã triển khai nhưng chưa đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật thì đạt 50% *điểm tối đa)

 

0.5

0.5

 

 

Kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ theo quy định: 0.50

 

0

0.5

 

1.3

Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ (LGSP)

1.00

0.5

0.5

STTTT

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa Trong đó:

a là tổng số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung;

b là số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua LGSP

 

0.5

0.5

 

1.4

Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại địa phương

1.00

0.5

0.7

STTTT

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa Trong đó:

a là tổng số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP

b là số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP được đưa vào sử dụng chính thức.

 

 

 

 

2

Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước

4.00

2.49

2.49

 

2.1

Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước hoàn toàn dưới dạng điện tử

1.00

0.99

0.99

STTTT

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5

Trong đó:

a là tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật).

b là số văn bản đi, được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử.

c là số văn bản đi, được gửi dưới dạng điện tử song song với bản giấy.

 

 

 

 

2.2

Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng

0.50

0.5

0.5

STTTT

 

100% các sở, ngành và tương đương có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 60% trở lên: 0.25

 

0.25

0.25

 

100% các phòng thuộc UBND cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 30% trở lên: 0.25

 

0.25

0.25

 

2.3

Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền

1.00

1.0

1.0

STTTT

 

100% sở, ngành và tương đương đã kết nối: 0.25

 

0.25

0.25

 

100% UBND cấp huyện đã kết nối: 0.25

 

0.25

0.25

 

Từ 80% -100% UBND cấp xã đã kết nối: 0.5

 

0.5

0.50

 

2.4

Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh

1.50

0

0

VP UBND tỉnh

 

Hệ thống thông tin báo cáo đáp ứng đầy đủ chức năng yêu cầu kỹ thuật theo quy định: 0.50

 

 

 

 

 

Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ: 1.00

Tính theo công thức: (b/a) *điểm ti đa. Trong đó:

a là tổng số chế độ báo cáo yêu cầu phải kết nối.

b là số lượng chế độ báo cáo đã kết nối.

 

 

 

 

3

Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức

7.00

4.3

6.2

 

3.1

Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định

0.50

0.25

0.5

STTTT

 

Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 0.25

 

0.25

0.25

 

 

Đã chuyển đổi sang công nghệ Ipv6: 0.25

 

0

0.25

 

3.2

Nâng cấp, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính

2.00

2.0

2.0

STTTT

 

Cổng DVC của tỉnh đáp ứng đầy đủ chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 0.50

 

0.5

0.5

 

 

Cổng DVC trực tuyến của tỉnh đã kết nối, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia: 0.50

 

0.5

0.5

 

 

Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đáp ứng kết nối liên thông đến 100% đơn vị cấp xã: 1.00

 

1.0

1.0

 

3.3

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình

1.00

0.75
(tạm tính theo DVCTT mức độ 4)

1.0

VP UBND tỉnh

 

Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa

Trong đó:

a là Tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình;

b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

Nếu b/a <0.90 thì điểm đánh giá là 0.

 

 

 

 

3.4

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình

1.00

0.5
(tạm tính theo hồ sơ DVCTT mức độ 4)

0.7

STTTT

 

Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó:

a là Tổng số hồ sơ giải quyết trong năm (gồm cả toàn trình và một phần)

b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình

 

 

 

 

3.5

Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC

1.00

0

1.0

TTHCC tỉnh

 

Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 40%: 1.00

 

 

 

 

Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng dưới 40%: 0

 

 

 

 

3.6

Thực hiện thanh toán trực tuyến đối với các TTHC đủ điều kiện

1.50

0.8

1.0

STTTT

 

Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến: 0.50

Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính

b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến

 

0.25

0.25

 

Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 0.50

Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến

b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến

 

0.25

0.25

 

Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 0.50

Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó:

a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá

b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến

 

0.3

0.5

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát các Sở, ngành, địa phương thực hiện các chỉ đạo của UBND tỉnh tại Kế hoạch này; kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét chỉ đạo đảm bảo hoàn thành mục tiêu đặt ra tại Kế hoạch này.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, tập trung đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án: (1) Dự án Nâng cấp hệ thống một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công của tỉnh tại Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 09/3/2022; (2) Dự án Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông; (3) Đảm bảo kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) tại Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 15/3/2022; (4) Nhiệm vụ Nâng cao năng lực phục vụ phần mềm Quản lý văn bản và điều hành và thay mới hệ thống sao lưu dữ liệu tại Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 14/01/2022, đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

- Tập trung triển khai ứng dụng Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đảm bảo tiến độ thực hiện theo Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số.

- Phối hợp với Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ thực hiện: (i) Chuẩn hóa, đồng bộ dữ liệu TTHC giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; (ii) Duy trì Kết nối Cổng thanh toán trực tuyến của Cổng dịch vụ công quốc gia với Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.

- Chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát, thực hiện việc tích hợp, đồng bộ dữ liệu đầy đủ, chính xác, thường xuyên, liên tục giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; thực hiện đồng bộ thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính tại Cổng dịch vụ công của tỉnh với danh mục dữ liệu dùng chung của Cổng dịch vụ công quốc gia (CSDL quốc gia về thủ tục hành chính) theo Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Duy trì Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh hoạt động ổn định, hiệu quả.

2. Văn phòng UBND tỉnh:

- Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến được quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, để làm cơ sở thiết lập hệ thống thực hiện chung trong toàn tỉnh; hoàn thành trước ngày 30/10/2022.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý phân quyền quản trị, vận hành Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp cho các Sở, ngành, địa phương nhằm theo dõi, cập nhật thông tin về Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử; hoàn thành trong tháng 10/2022.

- Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông định kỳ trước ngày 20 hàng tháng, rà soát, tổng hợp công bố công khai danh sách cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết chậm, muộn hồ sơ hoặc có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực bảo đảm tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Nghị quyết số 85/NQ-CP ngày 09/7/2022 của Chính phủ.

- Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan hướng dẫn việc quản trị, vận hành Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp để thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đúng tiến độ, chất lượng.

- Vận hành, kết nối Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu.

3. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:

- Chủ trì, hướng dẫn Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hiện đại cấp xã tích cực hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp ưu tiên thực hiện nghĩa vụ tài chính qua nền tảng thanh toán của Cổng dịch vụ công quốc gia thay cho các hình thức khác.

- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai, hoàn thành chỉ tiêu cụ thể về tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ, tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến, tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến... đã được Chủ tịch UBND tỉnh giao.

4. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách miễn, giảm phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số và thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia và chỉ đạo của UBND tỉnh.

5. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:

- Rà soát, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại các Kế hoạch số 59/KH-UBND, số 60/KH-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh và các chỉ đạo triển khai thực hiện chuyển đổi số của Tỉnh ủy, UBND tỉnh đảm bảo tiến độ, hiệu quả và quy định pháp luật hiện hành, thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ theo quy định; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ được giao; quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định.

- Thực hiện rà soát, xây dựng quy chế, quy định bắt buộc sử dụng hệ thống mạng WAN, mail công vụ, chữ ký số, khai thác chính quyền điện tử ... đảm bảo 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức sử dụng chữ ký số và hệ thống chính quyền điện tử trong công việc; Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp sở được xử lý trên môi trường mạng đạt trên 80%; Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng đạt trên 60%; Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng đạt trên 40%; hoàn thành trước ngày 10/11/2022.

- Đẩy mạnh triển khai, hoàn thành chỉ tiêu cụ thể về tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ, tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến, tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến... đã được Chủ tịch UBND tỉnh giao.

- Tập trung triển khai thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã đúng theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ (bổ sung Điều 21a Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ) và nội dung hướng dẫn nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 9318/VPCP-KSTT ngày 21/12/2021, đăng tải tại mục 1, 2 chuyên mục hỗ trợ bộ, địa phương trên Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-huong-dan-bo-nganh-dia-phuong.html).

- Thực hiện cập nhật, sửa đổi, bổ sung danh mục, nội dung chi tiết các dịch vụ công, dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hiện đại cấp xã sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành Quyết định công bố danh mục TTHC theo đúng thời gian quy định.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến nhằm đảm bảo tỷ lệ Dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ trực tuyến và tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến của Quảng Ninh; Chỉ đạo các Tổ Công nghệ số cộng đồng phát huy hiệu quả hoạt động hướng dẫn và khuyến khích người dân, doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng hiệu quả các dịch vụ số, dịch vụ công trực tuyến, thực hiện thanh toán trực tuyến khi giải quyết thủ tục hành chính nhằm đẩy mạnh tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

- Khai thác hiệu quả Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, đánh giá kết quả cải cách TTHC của cơ quan, đơn vị; theo dõi, giám sát, đánh giá của cá nhân, tổ chức và nâng cao chất lượng thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công; không để hồ sơ giải quyết; chấn chỉnh, xử lý ngay đối với bộ phận, cán bộ, công chức, viên chức được giao trách nhiệm giải quyết hồ sơ TTHC nhưng không hoàn thành làm ảnh hưởng đến chất lượng, kết quả giải quyết TTHC của tỉnh và điểm số chấm điểm của tỉnh trên Cổng dịch vụ công Quốc gia tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các địa phương căn cứ Kế hoạch và các nhiệm vụ được giao phương nghiêm túc triển khai đạt hiệu quả; định kỳ hàng tháng (trước ngày 20 hàng tháng), tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- V0-3, TH, KSTT, TTTT-VP;
- Lưu: VT, XD6.
N.10-KH023

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tường Văn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản