539261

Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

539261
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu: 239/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Võ Văn Phi
Ngày ban hành: 03/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 239/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Võ Văn Phi
Ngày ban hành: 03/11/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 239/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 03 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG, ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Thực hiện Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đng, đến năm 2030”; Quyết định số 333/QĐ-BNN-PCTT ngày 20 tháng 01 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Nâng cao nhận thức về thiên tai, năng lực ứng phó thiên tai cho đội ngũ làm công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ chính quyền cơ sở và người dân vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai.

b) Góp phần xây dựng cộng đồng cấp xã, huyện an toàn trước thiên tai, có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu; hình thành văn hóa phòng ngừa, chủ động và tích cực tham gia vào công tác phòng chống thiên tai của người dân nhằm góp phần thực hiện tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới.

c) Nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại về người, tài sản, môi trường do thiên tai gây ra.

2. Yêu cầu

Các Sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh, các địa phương, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể, để triển khai thực hiện; phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện.

II. MỤC TIÊU

1. Đến hết năm 2025

a) Đội ngũ giảng viên, tập huấn viên các cấp được trang bị đầy đủ kiến thức về thiên tai và năng lực để tổ chức, triển khai thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức về thiên tai, kỹ năng ứng phó thiên tai tại cộng đồng.

b) Người dân ở các khu vực thường xuyên xảy ra bão, lũ quét, sạt lở đất, lũ, ngập lụt được phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng, tránh, ứng phó thiên tai.

2. Đến hết năm 2030.

a) 100% cán bộ, viên chức, cá nhân khi tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh thuộc đối tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư được phổ biến về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai.

b) 100% người dân ở các xã thường xuyên xảy ra bão, lũ quét, sạt lđất, lũ, ngập lụt, hạn hán và ít nhất 50% người dân ở các khu vực khác được phổ biến kiến thức về thiên tai và kỹ năng phòng tránh thiên tai xảy ra trên địa bàn.

c) 100% các bậc đào tạo phổ thông đưa nội dung phòng tránh giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào một số môn học đgiảng dạy.

d) 100% số xã xây dựng và phê duyệt kế hoạch phòng, chống thiên tai phải có sự tham gia của cộng đồng.

đ) Phấn đấu 100% hộ gia đình được tiếp nhận đầy đủ thông tin về thiên tai và thông tin chỉ đạo phòng, tránh thiên tai.

III. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến năm 2030.

2. Phạm vi thực hiện: Triển khai thực hiện ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Trước hết tập trung tại các vùng nguy cơ rủi ro cao, thường xuyên chịu tác động của thiên tai.

IV. NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH

1. Hợp phần 1: Triển khai cơ chế, chính sách, tài liệu hướng dẫn tổ chức thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.

a) Hoạt động 1: Triển khai các văn bản hướng dẫn về chế độ, chính sách về tài chính, quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đặc thù về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, thông tin truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và người dân.

b) Hoạt động 2: Triển khai thực hiện củng cố, kiện toàn và phát triển nguồn nhân lực thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, thông tin và truyền thông, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại các cấp.

c) Hoạt động 3: Triển khai lồng ghép một số nội dung phòng, chống thiên tai với một số môn học để đưa vào chương trình giảng dạy các cấp.

d) Hoạt động 4: Triển khai đưa nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai vào kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh trên địa bàn tỉnh.

đ) Hoạt động 5: Xây dựng tài liệu tập huấn về các hoạt động phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai tại cng đồng; tài liệu tuyên truyền, truyền thông.

e) Hoạt động 6: Triển khai Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động của Đề án.

2. Hp phần 2: Nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ chính quyền các cấp về quản lý, triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.

a) Hoạt động 1: Tổ chức phổ biến nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai cho cán bộ, viên chức, cá nhân (thuộc đối tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư) được phổ biến về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chng thiên tai tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh hàng năm.

b) Hoạt động 2: Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện Đề án ở các cấp.

c) Hoạt động 3: Tổ chức phổ biến chính sách, cơ chế, Bộ chỉ số đánh giá giám sát thực hiện Đề án.

d) Hoạt động 4: Tập huấn nâng cao kiến thức về thiên tai, kỹ năng phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực thực hiện công tác tuyên truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cán bộ Đài truyền thanh cấp xã, báo cáo viên, tuyên truyền viên, lực lượng xung kích cơ sở; tập huấn chuyên biệt cho các đối tượng dễ bị tn thương tại cộng đồng.

đ) Hoạt động 5: Thực hiện đa dạng hoá các hình thức nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai; các cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện.

e) Hoạt động 6: Trang bị dụng cụ hỗ trợ cho đội ngũ giảng viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên; trang bị vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp trên địa bàn tỉnh.

3. Hợp phần 3: Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức; tăng cường năng lực, kỹ năng cho cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai.

a) Hoạt động 1: Tổ chức tuyên truyền, truyền thông giáo dục nâng cao nhận thức cho cộng đồng về biện pháp và hoạt động phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai đến mọi đối tượng trong cộng đồng; xây dựng, đa dạng hoá kho tài liệu tuyên truyền về phòng, chống thiên tai.

b) Hoạt động 2: Hướng dẫn và huy động người dân trực tiếp tham gia vào các sự kiện, hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn cấp xã như diễn tập phòng tránh thiên tai, đánh giá rủi ro thiên tai.

c) Hoạt động 3: Xây dựng và nhân rộng mô hình xã điển hình về thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai.

d) Hoạt động 4: Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài liệu, sản phẩm truyền thông; phổ biến, chia sẻ rộng rãi đến các nhóm đối tượng trong xã hội.

đ) Hoạt động 5: Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng.

e) Hoạt động 6: Lắp đặt hệ thống cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập nhật định kỳ thông tin bản đồ rủi ro thiên tai ở từng cộng đồng cấp xã; phát triển cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông; thực hiện lồng ghép kế hoạch phòng chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

(Chi tiết phụ lục đính kèm)

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước (Trung ương, địa phương); Quỹ phòng, chống thiên các cấp; hỗ trợ, tài trợ từ các tổ chức quốc tế; huy động từ các tổ chức, cá nhân trong nước, trong đó:

a) Ngân sách tỉnh và Quỹ phòng, chống thiên tai để ưu tiên triển khai các nhiệm vụ đào tạo, tập huấn, giáo dục quốc phòng và an ninh của các địa phương; thực hiện các hoạt động đánh giá rủi ro thiên tai; diễn tập; thông tin, tuyên truyền; lắp đặt hệ thống cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng theo quy định của pháp luật.

b) Nguồn vốn hỗ trợ, tài trợ từ Chính phủ và các tổ chức quốc tế để ưu tiên triển khai các hoạt động xây dựng chính sách; đào tạo, tập huấn; xây dựng cơ sở dữ liệu; thông tin, tuyên truyền; giám sát, đánh giá; sinh kế bn vững trước thiên tai; thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng công trình quy mô nhỏ và các hoạt động liên quan khác.

c) Nguồn vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật để ưu tiên xây dựng cơ sở hạ tầng về thông tin truyền thông, mua sắm trang thiết bị phù hợp; lắp đặt hệ thống cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập nhật định kỳ thông tin bản đồ rủi ro thiên tai ở từng cộng đồng cấp xã, thôn; phát triển cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông theo cơ chế, chính sách huy động vn ngoài ngân sách của cấp có thẩm quyền.

2. Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể có trách nhiệm chủ động bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách hàng năm được phê duyệt hoặc lập dự toán bổ sung kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định liên quan của Quỹ phòng chống thiên tai của tỉnh.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh)

a) Là cơ quan chủ trì, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; tổ chức đánh giá, báo cáo định kỳ việc thực hiện Kế hoạch.

b) Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương xây dựng hướng dẫn, nội dung giảng dạy về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng để đưa vào các chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng; hỗ trợ tập huấn theo đề nghị của địa phương hoặc các cơ quan, tổ chức liên quan.

c) Chủ trì phối hợp với các địa phương, các cơ quan đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng mô hình thí điểm, nhân rộng mô hình thí điểm cộng đồng an toàn trước thiên tai.

d) Chủ trì tổ chức tổng hợp, biên tập tài liệu, sản phẩm tuyên truyền từ Trung ương, các ngành, địa phương, đơn vị để xây dựng cơ sở dữ liệu chung, phổ biến, cấp phát tài liệu tuyên truyền đến các địa phương.

đ) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tại các sở, ngành tỉnh và địa phương; định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn 05 năm và khi kết thúc Kế hoạch.

e) Tham mưu ban hành Quy định về quản lý sử dụng Quỹ phòng, chống thiên theo đúng quy định.

2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh - Cơ quan thường trực tìm kiếm cứu nạn của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh

Chủ trì, phải hợp với các sở, ngành, ngành liên quan và các địa phương thực hiện việc hướng dẫn, đưa nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai vào kế hoạch bồi dưỡng an ninh - quốc phòng cho đối tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức cho đội ngũ giảng viên, giáo viên kiến thức về phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai.

b) Triển khai lồng ghép một số nội dung phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai với một số môn học để đưa vào chương trình giáo dục thường xuyên, chương trình giảng dạy cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.

c) Chủ trì xây dựng phương án đảm bảo an toàn học sinh, trang thiết bị, dụng cụ học tập và kết cấu hạ tầng giáo dục khi xảy ra thiên tai.

d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Tiêu chuẩn “Trường học an toàn trước thiên tai” trong các tiêu chuẩn Trường học an toàn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo các cơ quan báo, đài của tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở các cấp tuyên truyền nội dung của Đán, các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng; phổ biến kiến thức về thiên tai, những tác động của thiên tai và biện pháp phòng chống.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm về việc đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện xây dựng kế hoạch và phương án phục vụ công tác phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tại các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh”

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng mô hình truyền thông về kiến thức phòng, chống thiên tai ngoại khóa cho các bậc học trên nền tảng các công trình quan trắc, giám sát thiên tai ở địa phương.

6. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan cân đối, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện có hiệu quả nội dung của Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước.

7. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương, thực hiện cơ chế huy động và tiếp nhận các nguồn vốn hợp pháp từ các nguồn khác nhau phục vụ cho hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, thông tin về truyền thông về phòng, chống thiên tai; lồng ghép phòng chống thiên tai vào Quy hoạch kế hoạch phát triển kinh tế tỉnh xã hội của tỉnh.

8. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các Sở ngành liên quan, các địa phương thực hiện các nội dung liên quan như:

a) Nâng cao năng lực ứng phó thiên tai cho các đối tượng là người khuyết tật và các đối tượng dễ bị tổn thương khác (người cao tuổi, phụ nữ, trẻ em...).

b) Nghiên cứu, đề xuất triển khai các cơ chế, chính sách cho các đối tượng dễ bị tổn thương, người khuyết tật trong phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai.

c) Tập huấn chuyên môn đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về lồng ghép hoà nhập người khuyết tật trong phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.

d) Nghiên cứu, xây dựng, chỉnh biên các tài liệu về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng có lồng ghép nội dung hoà nhập người khuyết tật; các đối tượng dễ bị tổn thương theo quy định.

đ) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để triển khai các hoạt động hoà nhập người khuyết tật, các đối tượng dễ bị tổn thương trong phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai.

9. Sở Ngoại vụ

Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND Tỉnh xem xét, chp thuận chủ trương tiếp nhận dự án từ các Tổ chức phi chính phủ nước ngoài phục vụ cho hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, thông tin truyền thông về phòng chống thiên tai.

10. Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai: Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cộng đồng về biện pháp và hoạt động phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai đến mọi đối tượng trong cộng đồng; xây dựng, đa dạng hoá kho tài liệu tuyên truyền về phòng, chống thiên tai.

11. Hội Chữ thập đỏ, Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

Chủ trì phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan tăng cường sự tham gia của thành viên các cấp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai; tham gia tập huấn; ph biến pháp luật về phòng, chống thiên tai và các quy định pháp luật có liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai; vận động sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động của Kế hoạch này.

12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Chủ động bố trí kinh phí từ nguồn vốn ngân sách địa phương trong kế hoạch hàng năm, đồng thời huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (bao gồm: Quỹ phòng, chống thiên tai, nguồn vn xã hội hóa, vốn hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức quốc tế) để triển khai thực hiện các nội dung của Đề án trên địa bàn, cụ thể:

a) Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện chi tiết Đán tại địa phương.

b) Lồng ghép nội dung của Kế hoạch với các hoạt động có liên quan của các chương trình, dự án khác trên địa bàn, trong đó có việc thiết lập các hệ thống tiếp nhận tin, truyền tin thông báo, cảnh báo thiên tai trên địa bàn một xã và liên xã; xây dựng công trình quy mô nhỏ phục vụ phòng chống thiên tai.

c) Chuẩn bị địa bàn triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn huyện, thành phquản lý theo quy định.

d) Tổ chức các đợt tập huấn, bồi dưỡng phù hợp với các đối tượng theo phân cấp; xây dựng tài liệu phù hợp với ngôn ngữ bản địa, đặc điểm văn hóa, kinh tế - xã hội, thiên tai tại địa phương.

đ) Chỉ đạo các Đài phát thanh cấp huyện, xã xây dựng kế hoạch phát sóng tuyên truyền nội dung của kế hoạch, các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng; Phổ biến kiến thức về thiên tai, những tác động của thiên tai và biện pháp phòng chống đến người dân.

e) Tổ chức đánh giá, báo cáo định kỳ về tiến độ thực hiện, kiến nghị điều chỉnh các nội dung Đề án trên địa bàn theo Quy định.

13. Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan

Trong phạm vi quản lý chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, bảo đảm hiệu quả, khả thi tại cơ quan, địa phương mình; định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm Kế hoạch này; trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cần sửa đổi, bổ sung; các đơn vị chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp, kịp thời tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét, xử lý./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn th
tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Lưu VT, KTN
.
(Khoa/659.Khquanlyruirothientai)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Võ Văn Phi

 

PHỤ LỤC

KHUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đng Nai)

Hợp phần

Các hoạt động chính

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thc hin

Hợp phần 1: Triển khai cơ chế, chính sách, tài liệu hướng dẫn tổ chức thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng

Hoạt động 1: Triển khai các văn bản hướng dẫn về chế độ, chính sách về tài chính, quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đặc thù về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, thông tin truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và người dân.

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài chính

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2022-2025

Hoạt động 2: Tổ chức triển khai thực hiện củng cố, kiện toàn và phát triển nguồn nhân lực thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, thông tin và truyền thông, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại các cấp.

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2022-2025

Hoạt động 3: Tổ chức lồng ghép một số nội dung phòng, chống thiên tai với một số môn học để đưa vào chương trình giảng dạy các cấp.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2022-2025

Hoạt động 4: Tổ chức đưa nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai vào kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh trên địa bàn tỉnh.

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2022-2030

Hoạt động 5: Xây dựng tài liệu tập huấn về các hoạt động phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai tại cộng đồng; tài liệu tuyên truyền, truyền thông.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2023-2025

Hoạt động 6: Triển khai Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động của Đề án

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2023-2025

Hợp phần 2: Nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ chính quyền các cấp về quản lý, triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.

Hoạt động 1: Tổ chức phổ biến nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai cho cán bộ, viên chức, cá nhân (thuộc đối tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư) được phổ biến về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh hàng năm.

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố

2023-2030

Hoạt động 2: Triển khai đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện Đề án ở các cấp.

Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố

Các Sở, ngành, đơn vị liên quan

2023-2030

Hoạt động 3: Tổ chức phổ biến chính sách, cơ chế, Bộ chỉ số đánh giá giám sát thực hiện Đề án.

Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2023-2030

Hoạt động 4: Tập huấn nâng cao kiến thức về thiên tai, kỹ năng phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực thực hiện công tác tuyên truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cán bộ Đài truyền thanh cấp xã, báo cáo viên, tuyên truyền viên, lực lượng xung kích cơ sở; tập huấn chuyên biệt cho các đối tượng dễ bị tổn thương tại cộng đồng.

Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2023 -2030

Hoạt động 5: Thực hiện đa dạng hoá các hình thức nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai; các cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện.

Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố

Các Sở, ngành, đơn vị liên quan

2023 -2030

Hp phần 2:

Hoạt động 6: Trang bị dụng cụ hỗ trợ cho đội ngũ giảng viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên; trang bị vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Thường xuyên

Hợp phần 3: Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức; tăng cường năng lực, kỹ năng cho cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai.

Hoạt động 1: Tổ chức tuyên truyền, truyền thông giáo dục nâng cao nhận thức cho cộng đồng về biện pháp và hoạt động phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai đến mọi đối tượng trong cộng đồng; xây dựng, đa dạng hoá kho tài liệu tuyên truyền về PCTT.

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện

2023-2030

Hoạt động 2: Hướng dẫn và huy động người dân trực tiếp tham gia vào các sự kiện, hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn cấp xã như diễn tập phòng tránh thiên tai, đánh giá rủi ro thiên tai.

UBND các huyện, thành phố

Các Sở, ngành đơn vị liên quan

2022-2030

Hoạt động 3: Xây dựng và nhân rộng mô hình xã điển hình về thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai.

Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2022-2030

Hoạt động 4: Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài liệu, sản phẩm truyền thông; phổ biến, chia sẻ rộng rãi đến các nhóm đối tượng trong xã hội.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2022-2030

Hoạt động 5; Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng.

UBND các huyện, thành phố

Các Sở, ngành đơn vị liên quan

Thường xuyên

Hợp phần 3: Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức; tăng cường năng lực, kỹ năng cho cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai.

Hoạt động 6: Lắp đặt hệ thng cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập nhật định kỳ thông tin bản đồ rủi ro thiên tai ở từng cộng đồng xã; phát triển cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông; thực hiện lồng ghép kế hoạch phòng chng thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

UBND các huyện, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ngành đơn vị liên quan

2022-2030

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản