537442

Công văn 1881/UBDT-DTTS năm 2022 thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc ban hành

537442
LawNet .vn

Công văn 1881/UBDT-DTTS năm 2022 thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu: 1881/UBDT-DTTS Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc Người ký: Y Vinh Tơr
Ngày ban hành: 07/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1881/UBDT-DTTS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
Người ký: Y Vinh Tơr
Ngày ban hành: 07/11/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1881/UBDT-DTTS
V/v thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào DTTS

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2022

 

Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Để tiếp tục thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố (sau đây gọi là tỉnh) chỉ đạo, giao Cơ quan công tác dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan triển thực hiện một số nội dung sau:

1. Lập, phê duyệt danh sách người có uy tín giai đoạn 2023-2027

a) Đối với các thôn thuộc xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi thực sự cần thiết phải có người có uy tín, tiến hành bình chọn, phê duyệt danh sách người có uy tín giai đoạn 2023-2027 theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Đối với với các thôn không thuộc xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi, nhưng có tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số từ 15% trở lên theo quy định tại Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 10/3/2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 2 Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025, căn cứ vào yêu cầu thực tế cần phải có người có uy tín, Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét công nhận người có uy tín của thôn theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

c) Về thủ tục bình chọn, công nhận và đưa ra khỏi danh sách người có uy tín:

Hiện nay Ủy ban Dân tộc đang phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Điều, Khoản về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính đối với người có uy tín theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ (tại Phụ lục số XXI ban hành kèm Quyết định). Do vậy, khi chưa có Quyết định sửa đổi, bổ sung của Thủ tướng Chính phủ đề nghị các địa phương tiếp tục thực hiện việc bình chọn, công nhận người có uy tín trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín

a) Các địa phương xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn theo quy định của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các hoạt động quy định trong Nội dung số 01 Tiểu dự án 10.1 của Dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phù hợp với điều kiện thực tế và nguồn kinh phí được giao.

b) Tổ chức Đoàn đại biểu người có uy tín đi thăm quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh

Thực hiện theo Quy định đón tiếp các Đoàn đại biểu dân tộc thiểu số đến thăm, làm việc tại cơ quan Ủy ban Dân tộc như sau:

- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch năm của địa phương (gồm: số lượng Đoàn, thành phần, cơ quan chủ trì, thời gian và chương trình tổ chức các Đoàn,...) tổ chức các Đoàn đi thăm quan, học tập kinh nghiệm trong, ngoài tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc trước ngày 31/3 hằng năm để tổng hợp;

- Khi có kế hoạch tổ chức Đoàn đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh là đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan gửi văn bản đề nghị tới Ủy ban Dân tộc trước 15 ngày dự kiến Đoàn đến làm việc. Văn bản đề nghị cần ghi rõ thông tin về Đoàn (gồm: Trưởng Đoàn, Phó Đoàn, thành phần, số lượng thành viên trong Đoàn và các thông tin chính: năm sinh, dân tộc, chức vụ/cơ quan công tác/địa chỉ cư trú,...), điện thoại liên hệ; thời gian, địa điểm, mục đích, yêu cầu, nội dung, chương trình đề nghị đón tiếp, làm việc để Ủy ban Dân tộc tổng hợp, xây dựng kế hoạch đón tiếp theo quy định.

3. Kinh phí thực hiện

a) Nguồn kinh phí thực hiện

Căn cứ nguồn ngân sách hằng năm được giao trong Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và nội dung số 01 Tiểu dự án 10.1 của Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, thực hiện phân bổ ngân sách theo quy định và giao trong dự toán kinh phí hằng năm của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện chính sách và các hoạt động biểu dương, tôn vinh, phát huy vai trò của người có uy tín trên địa bàn tỉnh.

b) Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 64, Điều 65 của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc và Điều 50 của Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

4. Tổ chức thực hiện

Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Phân công, phân cấp quản lý và giao trách nhiệm cụ thể cho các Sở, ban, ngành liên quan và các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tổ chức thực hiện chính sách và công tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trên địa bàn tỉnh;

- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, đánh giá, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật trong tổ chức thực hiện chính sách và các hoạt động biểu dương, tôn vinh, phát huy vai trò của người có uy tín trên địa bàn tỉnh;

- Định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả và kinh phí thực hiện gửi Ủy ban Dân tộc (file mềm gửi qua Email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh phối hợp thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu số). Chi tiết xin liên hệ theo số điện thoại 024.37623208./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/cáo);
- Các TT, PCN UBDT;
- Cơ quan CTDT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Vụ Công tác dân tộc địa phương;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, DTTS (03b)

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Y Vinh Tơr

 

DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

(Mỗi tỉnh: UBND tỉnh và Cơ quan CTDT cấp tỉnh )

TT

UBND Tỉnh, thành phố

Cơ quan CTDT cấp tỉnh

1

UBND tỉnh Hà Giang

Ban Dân tộc tỉnh Hà Giang

2

UBND tỉnh Cao Bằng

Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng

3

UBND tỉnh Bắc Kạn

Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn

4

UBND tỉnh Tuyên Quang

Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang

5

UBND tỉnh Lào Cai

Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai

6

UBND tỉnh Điện Biên

Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên

7

UBND tỉnh Lai Châu

Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu

8

UBND tỉnh Sơn La

Ban Dân tộc tỉnh Sơn La

9

UBND tỉnh Yên Bái

Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái

10

UBND tỉnh Hòa Bình

Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình

11

UBND tỉnh Thái Nguyên

Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên

12

UBND tỉnh Quảng Ninh

Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh

13

UBND tỉnh Lạng Sơn

Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn

14

UBND tỉnh Bắc Giang

Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang

15

UBND tỉnh Phú Thọ

Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ

16

UBND tỉnh Vĩnh Phúc

Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc

17

UBND TP Hà Nội

Ban Dân tộc TP Hà Nội

18

UBND tỉnh Ninh Bình

Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình

19

UBND tỉnh Thanh Hóa

Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa

……

……

……

39

UBND tỉnh Đắk Lắk

Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk

40

UBND tỉnh Đắk Nông

Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông

41

UBND tỉnh Lâm Đồng

Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng

42

UBND tỉnh Bình Phước

Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước

43

UBND tỉnh Tây Ninh

Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh

44

UBND TP Cần Thơ

Ban Dân tộc TP Cần Thơ

45

UBND tỉnh Long An

Văn phòng UBND tỉnh Long An

46

UBND tỉnh Trà Vinh

Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh

47

UBND tỉnh Vĩnh Long

Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long

48

UBND tỉnh An Giang

Ban Dân tộc tỉnh An Giang

49

UBND tỉnh Kiên Giang

Ban Dân tộc tỉnh Kiên Giang

50

UBND tỉnh Hậu Giang

Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang

51

UBND tỉnh Sóc Trăng

Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng

52

UBND tỉnh Bạc Liêu

Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu

53

UBND tỉnh Cà Mau

Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác