533089

Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2022 về Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030 do thành phố Hà Nội ban hành

533089
LawNet .vn

Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2022 về Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030 do thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 267/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Chử Xuân Dũng
Ngày ban hành: 14/10/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 267/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Chử Xuân Dũng
Ngày ban hành: 14/10/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 267/KH-UBND

Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG, PHÒNG CHỐNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2020-2030

Thực hiện Quyết định số 659/QĐ-TTg ngày 20/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030; Công văn số 4074/BYT-MT ngày 31/7/2020 của Bộ Y tế về việc triển khai Quyết định số 659/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3431/QĐ-BYT ngày 14/7/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch hành động của Bộ Y tế triển khai quyết định số 659/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xây dựng Kế hoạch Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030.

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người lao động, khuyến khích lối sống, dinh dưỡng lành mạnh tại nơi làm việc, phòng, chống bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp cho người lao động, bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực, góp phần vào sự phát triển bền vững của Thủ đô.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu 1: Nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe và phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

a) 50% số cán bộ y tế lao động, cán bộ y tế làm công tác giám định y khoa được đào tạo cấp chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn về y tế lao động, quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp đến năm 2025 và đạt 100% đến năm 2030.

b) Hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp tại các quận, huyện, thị xã vào năm 2025 và thực hiện kết nối với hệ thống dữ liệu quốc gia vào năm 2030.

c) Quản lý 50% số cơ sở lao động có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp vào năm 2025 và đạt 80% vào năm 2030.

d) Kiểm tra, giám sát công tác quan trắc môi trường lao động tại 30% cơ sở lao động có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp vào năm 2025 và 50% vào năm 2030; 100% cơ sở lao động có sử dụng amiăng được giám sát, quan trắc môi trường lao động theo quy định vào năm 2025.

đ) 50% số cơ sở quan trắc môi trường lao động, khám sức khỏe định kỳ và khám bệnh nghề nghiệp đã công bố và cấp phép được kiểm tra chất lượng đến năm 2025 và đạt 100% đến năm 2030.

e) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Hà Nội thực hiện đầy đủ nội dung và đảm bảo chất lượng quan trắc môi trường lao động, khám sức khỏe định kỳ và khám bệnh nghề nghiệp đã công bố và được cấp phép.

2.2. Mục tiêu 2: Lồng ghép các dịch vụ y tế lao động cơ bản, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người lao động không có hợp đồng lao động và nâng cao sức khỏe cho người lao động, tư vấn về các bệnh không lây nhiễm, phòng chống bệnh, tật, nâng cao sức khỏe, dinh dưỡng hợp vệ sinh, phù hợp điều kiện lao động, tăng cường vận động tại nơi làm việc.

a) 100% trạm y tế xã, phường, thị trấn được tập huấn, hướng dẫn về dịch vụ y tế lao động cơ bản, chăm sóc, nâng cao sức khỏe cho người lao động không có hợp đồng lao động.

b) 40% trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện lồng ghép các dịch vụ y tế lao động cơ bản, chăm sóc, nâng cao sức khỏe cho người lao động không có hợp đồng lao động vào hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu tại y tế cơ sở đến năm 2025 và đạt 70% đến năm 2030.

c) 30% số người lao động không có hợp đồng lao động trong lĩnh vực nông nghiệp (lâm nghiệp, ngư nghiệp) và làng nghề được tiếp cận thông tin truyền thông và được tư vấn về yếu tố có hại, nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp, bệnh liên quan đến nghề nghiệp, các biện pháp phòng chống và nâng cao sức khỏe đến năm 2025 và đạt 60% đến năm 2030.

d) 100% trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện chế độ báo cáo ghi nhận các trường hợp mắc và tử vong do tai nạn lao động.

2.3. Mục tiêu 3: Nâng cao sức khỏe cho người lao động, phòng chống bệnh, tật, phòng chống tác hại của thuốc lá và rượu bia tại nơi làm việc.

a) Giảm 15% các vụ ngộ độc thực phẩm tập thể tại các cơ sở lao động vào năm 2025 và đến năm 2030 giảm 25% so với giai đoạn 2010-2018.

b) 50% cơ sở lao động có trên 200 người lao động được hướng dẫn về dinh dưỡng phù hợp với điều kiện lao động đến năm 2025 và đạt 70% đến năm 2030.

c) 100% người lao động được tiếp cận thông tin về các bệnh không lây nhiễm (tăng huyết áp, đái tháo đường, tim mạch, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và ung thư) và các biện pháp phòng chống, nâng cao sức khỏe (lối sống lành mạnh, phòng chống tác hại của thuốc lá, rượu bia, dinh dưỡng hợp vệ sinh, tăng cường vận động) tại nơi làm việc.

d) 100% cơ sở lao động có trên 200 người lao động (có lao động nữ và có nhu cầu) đảm bảo có khu vực vắt sữa và bảo quản sữa cho bà mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

đ) 30% số cơ sở lao động lồng ghép các chỉ tiêu khám phát hiện sớm các bệnh không lây nhiễm (kiểm soát huyết áp, chỉ số BMI, đường huyết, cholesterol máu, sàng lọc phát hiện sớm ung thư, ảnh hưởng có hại của sử dụng thuốc lá và rượu, bia) trong khám sức khỏe định kỳ hằng năm tùy theo yếu tố ngành nghề và lứa tuổi đến năm 2025 và đạt 50% đến năm 2030.

e) 100% người lao động bị mắc bệnh, tật được tư vấn để đảm bảo sức khỏe phù hợp với công việc; 100% người lao động tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được tư vấn và cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản (kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc lao động nữ mang thai, cho con bú, nuôi con bằng sữa mẹ), phòng chống HIV/AIDS và nâng cao sức khỏe.

2.4. Mục tiêu 4: Tăng cường quản lý, phòng chống các bệnh nghề nghiệp tại các ngành nghề có nguy cơ cao.

a) Quản lý sức khỏe người lao động tại các cơ sở lao động có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp đối với 50% người lao động tại các cơ sở lao động có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp được tiếp cận thông tin về yếu tố có hại, biện pháp phòng chống và được khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp vào năm 2025 và đạt 100% vào năm 2030.

b) 100% người lao động tiếp xúc với amiăng được quản lý sức khỏe, khám bệnh nghề nghiệp; 100% cơ sở lao động có sử dụng amiăng được giám sát, quan trắc môi trường lao động theo quy định vào năm 2025.

2.5. Mục tiêu 5: Nâng cao năng lực sơ cứu, cấp cứu, đáp ứng điều trị, giám định y khoa, điều dưỡng phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động.

a) 100% người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc, khám bệnh, điều trị, giám định y khoa và phục hồi chức năng.

b) 100% người lao động nghỉ ốm dài ngày, bị mắc các bệnh, tật mạn tính phải điều trị dài ngày, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau khi điều trị, phục hồi chức năng được tư vấn về khả năng lao động phù hợp với sức khỏe.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi và đối tượng

- Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế Hà Nội.

- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã.

- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội.

- Các cơ quan xí nghiệp cơ sở sử dụng lao động, người lao động; ưu tiên các cơ sở lao động nhỏ, vừa, khu vực nông nghiệp, làng nghề, lao động nữ, lao động cao tuổi và lao động không có hợp đồng lao động và các cơ sở y tế.

2. Thời gian thực hiện: Đến năm 2030.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Giai đoạn 1 (2021-2025)

- Nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe và phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động, các cơ sở lao động có nguy cơ cao bị bệnh nghề nghiệp.

- Nâng cao năng lực cho cán bộ y tế lao động về công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp. Xây dựng các tài liệu, chương trình đào tạo và tổ chức đào tạo về y tế lao động.

- Củng cố tổ chức y tế lao động, người làm công tác y tế và hoạt động sơ cấp cứu tại cơ sở sản xuất kinh doanh.

- Xây dựng hướng dẫn và nâng cao năng lực chăm sóc sức khỏe người lao động; thực hiện gói dịch vụ y tế lao động cơ bản cho doanh nghiệp nhỏ, vừa, làng nghề và cho người lao động không có hợp đồng lao động.

- Triển khai quản lý sức khỏe nghề nghiệp lồng ghép trong hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân tại tuyến xã. Xây dựng các gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe người lao động, xây dựng tổ chức, quản lý chăm sóc sức khỏe người lao động.

- Xây dựng hướng dẫn cải thiện chất lượng bữa ăn ca của người lao động tại một số ngành nghề.

- Xây dựng và nhân rộng mô hình phòng chống các bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc.

- Đánh giá tỷ lệ hiện mắc và mắc mới các bệnh nghề nghiệp đê đê ra các giải pháp phòng chống bệnh nghề nghiệp có hiệu quả. Xây dựng và nhân rộng các mô hình phòng chống một số bệnh nghề nghiệp phổ biến; tăng cường năng lực điều trị, phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động.

- Hướng dẫn đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động làm việc trong ngành y tế.

2. Giai đoạn 2 (2026-2030)

- Tổng kết giai đoạn 2021-2025, lựa chọn đẩy mạnh các hoạt động của Kế hoạch hành động đã triển khai có hiệu quả trong giai đoạn 1.

- Nhân rộng các mô hình chăm sóc sức khỏe người lao động lồng ghép trong chăm sóc sức khỏe ban đầu.

- Nâng cao sức khỏe cho người lao động, phòng chống bệnh, tật, bệnh lây nhiễm và bệnh không lây nhiễm, phòng chống tác hại của thuốc lá và rượu bia tại nơi làm việc.

- Tăng cường các hoạt động truyền thông thay đổi hành vi và nâng cao sức khỏe cho người lao động, phòng chống bệnh, tật, phòng chống tác hại của thuốc lá, rượu bia, bệnh lây nhiễm và bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc.

- Mở rộng lĩnh vực thực hiện hướng dẫn chăm sóc sức khỏe cho lao động không có hợp đồng lao động.

- Đào tạo cho cán bộ y tế, mở rộng thực hiện lập hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động tại trạm y tế xã, tại các cơ sở sản xuất.

- Đánh giá và đưa ra các giải pháp toàn diện giảm thiểu tỷ lệ mắc các bệnh nghề nghiệp.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nâng cao năng lực quản lý vệ sinh lao động

- Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho người làm công tác y tế lao động tại các cơ sở y tế các tuyến, các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh về các yếu tố có hại, các yếu tố nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp trong môi trường lao động và biện pháp phòng ngừa.

- Đầu tư nâng cấp trang thiết bị, cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng quan trắc môi trường lao động, giám sát sức khỏe, sàng lọc, phát hiện, chẩn đoán sớm bệnh nghề nghiệp; thành lập Phòng khám đa khoa tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Hà Nội phục vụ công tác khám, chữa bệnh nghề nghiệp.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu, đồng bộ và kết nối hệ thống thông tin từ tuyến xã đến tuyến Thành phố trong các hoạt động quản lý chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động.

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra các cơ sở cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường lao động, khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.

- Phối hợp các Sở, ban, ngành thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp tại cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn.

2. Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Tăng cường đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

- Các cán bộ y tế trong công tác y tế lao động, cán bộ y tế làm công tác giám định y khoa được đào tạo cấp chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn về y tế lao động, quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp; tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ.

- Tổ chức các lớp huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc; hướng dẫn tư vấn nâng cao sức khỏe, dinh dưỡng tại nơi làm việc.

- Hỗ trợ chuyên môn, nghiệp vụ công tác sơ cứu, cấp cứu cho các tổ chức huấn luyện và các cơ sở y tế về phục hồi chức năng cho người bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

3. Truyền thông, giáo dục và tư vấn

- Phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động cho các cấp, ngành, đoàn thể, cơ sở lao động và người lao động.

- Lồng ghép các hoạt động truyền thông vào Tháng hành động về An toàn, vệ sinh lao động hằng năm.

- Triển khai các hoạt động tuyên truyền, truyền thông đa dạng, linh hoạt, hiệu quả, phù hợp với tình hình từng địa phương qua các kênh và hình thức truyền thông.

- Biên soạn, in ấn những nội dung truyền thông phù hợp với từng nhóm ngành, nghề, đảm bảo đạt hiệu quả tối đa việc nâng cao nhận thức và thực hiện tốt công tác chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.

- Tuyên truyền cho chủ sử dụng lao động và người lao động về các bệnh không lây nhiễm, phòng chống bệnh, tật, nâng cao sức khỏe, phòng chống tác hại của thuốc lá, rượu bia, dinh dưỡng hợp vệ sinh, tăng cường vận động tại nơi làm việc.

- Tuyên truyền tích cực, hiệu quả về bảo hiểm y tế đối với người lao động.

4. Nghiên cứu, kiểm tra, giám sát

- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học với các đề tài, các cuộc điều tra, báo cáo làm căn cứ để đưa ra các giải pháp phù hợp trong công tác chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.

- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn vệ sinh lao động tại các cơ sở lao động, đặc biệt là các cơ sở có nguy cơ phát sinh nhiều yếu tố nguy hiểm có hại.

- Giám sát và phối hợp với các đơn vị sử dụng người lao động tiến hành kiểm soát các yếu tố có hại, quan trắc môi trường lao động, tư vấn cải thiện điều kiện lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp.

- Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và chỉ đạo theo tuyến từ Thành phố đến cơ sở về công tác chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn Thành phố.

5. Thống kê, báo cáo

- Các cơ sở lao động thực hiện báo cáo Y tế lao động theo quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động.

- Tiến hành rà soát, thống kê số cơ sở lao động có các yếu tố có hại trong môi trường lao động để có biện pháp hướng dẫn chăm sóc sức khỏe cho người lao động.

IV. NGUỒN KINH PHÍ

1. Ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.

2. Các nguồn hợp pháp khác: Nguồn ODA, viện trợ của các tổ chức phi chính phủ và các nguồn huy động hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương liên quan thực hiện các nội dung Kế hoạch này; xây dựng các Kế hoạch, Dự án hoạt động chi tiết về công tác Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2030.

- Xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ sở khám bệnh nghề nghiệp đã được cấp phép hoạt động; các đơn vị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động; cơ sở y tế tập huấn, đào tạo sơ cứu, cấp cứu thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn Thành phố.

- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, cơ sở lao động làng nghề... thực hiện đúng các quy định hiện hành của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

- Phối hợp với các Sở, ban, ngành kiểm tra các hoạt động chuyên môn về công tác quản lý vệ sinh lao động, Chăm sóc sức khỏe người lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp. Thường xuyên thực hiện công tác chỉ đạo tuyến, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch tại các đơn vị y tế và các cơ sở sử dụng lao động trên địa bàn toàn Thành phố.

- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác vệ sinh lao động, giám sát môi trường lao động, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động trong và ngoài ngành Y tế. Củng cố và hoàn thiện các cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp, cơ sở điều dường, phục hồi chức năng cho người lao động.

- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về công tác an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp cho chủ sử dụng lao động, người lao động.

- Quản lý danh sách nhân lực làm công tác y tế tại cơ sở lao động và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp đồng với các cơ sở lao động trên địa bàn.

- Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các đơn vị trong ngành về công tác chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp.

- Theo dõi, giám sát, đôn đốc các đơn vị trong ngành thực hiện Kế hoạch đã đề ra, tổng hợp kết quả thực hiện của các đơn vị trong ngành và chỉ đạo các đơn vị thực hiện đúng quy định.

- Phối hợp cung cấp thông tin về các hoạt động triển khai và kết quả thực hiện cho các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, các cơ quan báo chí để thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền đạt hiệu quả.

- Là đầu mối hướng dẫn và tổng hợp báo cáo UBND Thành phố và Cục Quản lý môi trường Y tế kết quả thực hiện Kế hoạch Chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp theo quy định.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể của Thành phố và UBND quận, huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2020 - 2030.

- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ nâng cao năng lực cho đội ngũ thanh tra lao động, cán bộ làm công tác an toàn, vệ sinh lao động của Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất, cán bộ quận, huyện, thị xã và cán bộ xã, phường, thị trấn làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.

- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về công tác an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp tại các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.

3. Sở Tài chính

Căn cứ Kế hoạch được UBND Thành phố phê duyệt, trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị tham mưu, báo cáo UBND Thành phố về nguồn kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông của Thành phố trong công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.

- Phối hợp Sở Y tế, các Sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí Thành phố, cơ quan báo chí Trung ương ký chương trình phối hợp công tác với Thành phố và chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về công tác an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn Thành phố.

5. Sở Xây dựng

Chỉ đạo các Nhà đầu tư dự án xây dựng đảm bảo về công tác an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động tại các công trường xây dựng.

6. Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội

- Chủ động phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan, chỉ đạo Liên đoàn Lao động các quận, huyện, thị xã, công đoàn ngành tổ chức triển khai, thực hiện tốt phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp - Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động” tại các cơ quan, doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới an toàn vệ sinh viên đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động.

- Triển khai hiệu quả dự án, làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, tập huấn để nâng cao nhận thức của tổ chức công đoàn các cấp trên địa bàn Thành phố về công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.

7. Hội Nông dân Thành phố

Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Dự án để nâng cao ý thức, trách nhiệm của hội viên đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động tăng cường công tác phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp trong sản xuất nông, lâm nghiệp và ngành nghề nông thôn.

8. Liên minh Hợp tác xã thành phố Hà Nội

Phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan, các hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ tổ chức, triển khai hiệu quả Dự án để nâng cao chất lượng công tác an toàn, vệ sinh lao động trong các mô hình hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố.

9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội

- Phối hợp Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội tổ chức các lớp tập huấn an toàn, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động, người quản lý, người trực tiếp làm công tác an toàn tại các đơn vị, doanh nghiệp.

- Tăng cường thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn thuộc lĩnh vực quản lý.

- Quản lý, chỉ đạo các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện tốt các quy định pháp luật về vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.

- Đôn đốc, giám sát, kiểm tra, hướng dẫn các cơ sở có sử dụng người lao động thực hiện đúng, đầy đủ công tác an toàn, vệ sinh lao động.

- Tổng hợp, báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động của các cơ sở có sử dụng người lao động trên địa bàn thuộc lĩnh vực quản lý.

10. Các cơ quan báo, đài Thành phố

Phối hợp Sở Y tế, chủ động tăng cường đăng các tin bài, phóng sự phản ánh công tác an toàn, vệ sinh lao động và biểu dương, động viên kịp thời các tập thể, cá nhân làm tốt trong công tác chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, đồng thời phê phán những tập thể, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật lao động để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng, chết người.

11. Các Sở, ngành Thành phố

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Y tế tổ chức thực hiện Kế hoạch Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2030.

12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, và các tổ chức chính trị xã hội

- Phối hợp với các Sở, ban, ngành trong công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về công tác an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.

- Tham gia kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.

13. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tế của địa phương và Kế hoạch của UBND Thành phố để xây dựng Kế hoạch, nội dung các hoạt động công tác an toàn, vệ sinh lao động của địa phương.

- Chủ động phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2030.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp cải thiện điều kiện lao động, môi trường lao động để phòng chống bệnh nghề nghiệp tại các doanh nghiệp.

- Tăng cường chỉ đạo công tác quản lý Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn quản lý.

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích trong công tác chăm sóc sức khỏe lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn.

- Định kỳ báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động và tiến độ thực hiện Kế hoạch Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2030.

14. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất

- Tổ chức thực hiện đúng các quy định của Luật an toàn, vệ sinh lao động và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

- Tích cực tham gia các hoạt động triển khai thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp năm 2020 - 2030 theo Kế hoạch và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố và các Sở, ban, ngành, địa phương.

- Quan tâm đầu tư kinh phí cải thiện điều kiện lao động, Quan trắc môi trường lao động; đổi mới dây chuyền công nghệ; xây dựng, hoàn thiện quy trình, biện pháp làm việc an toàn lao động; tổ chức huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người lao động; chấp hành tốt công tác tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động, tổ chức khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động; thực hiện nghiêm túc việc báo cáo định kỳ về an toàn, vệ sinh lao động với các cơ quan chức năng.

- Thực hiện việc thống kê, báo cáo theo quy định.

15. Người sử dụng lao động

Thực hiện các quy định của pháp luật và các nội dung của Kế hoạch; Báo cáo việc thực hiện với cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Trên đây là Kế hoạch Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2030. Yêu cầu các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã của Thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch; Báo cáo kết quả triển khai thực hiện 6 tháng một lần về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Y tế theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Đồng chí Bí thư Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- UBMTTQ Việt Nam TP HN;
- LĐLĐ Thành phố;
- Hội Nông dân Thành phố;
- LMHTX Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Ban QL các KCN và Chế xuất;
- Các Báo, đài Thành phố;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Phòng: KGVX, KTTH, TH;
- Lưu VT, KGVXAN

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chử Xuân Dũng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NỘI DUNG ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG, PHÒNG CHỐNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2020 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số: 267/KH-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

STT

Nội dung

Cơ quan ch trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Nguồn vốn

1

Nâng cao năng lực về công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp

Sở Y tế

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn lao động Thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan

2022-2030

Ngân sách nhà nước, vốn hợp pháp khác

2

Hướng dẫn nâng cao năng lực chăm sóc sức khỏe người lao động; thực hiện gói dịch vụ y tế lao động cơ bản cho doanh nghiệp nhỏ, vừa, làng nghề và cho người lao động không có hợp đồng lao động

Sở Y tế

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn lao động Thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan

2022-2025

Ngân sách nhà nước, vốn hợp pháp khác

3

Quản lý sức khỏe nghề nghiệp lồng ghép trong hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân tại tuyến xã

Sở Y tế

Liên đoàn lao động Thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan

2022-2025

Ngân sách nhà nước, vốn hợp pháp khác

4

Triển khai xây dựng và nhân rộng mô hình phòng chống hiệu quả các bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc

Sở Y tế

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn lao động Thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan

2022-2030

Ngân sách nhà nước, vốn hợp pháp khác

5

Triển khai xây dựng mô hình phòng chống bệnh nghề nghiệp phổ biến ở một số ngành, nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; tăng cường năng lực điều trị, phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động

Sở Y tế

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn lao động Thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan

2022-2030

Ngân sách nhà nước, vốn hợp pháp khác

6

Nghiên cứu đánh giá thực trạng các yếu tố vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp phát sinh trong điều kiện mới

Sở Y tế

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn lao động Thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan

2022-2030

Ngân sách nhà nước, vốn hợp pháp khác

7

Xây dựng, đầu tư, nâng cấp trang thiết bị phục vụ công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp

Sở Y tế

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn lao động Thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan

2022 -2030

Ngân sách nhà nước, vốn hợp pháp khác

8

Triển khai tổ chức y tế lao động, người làm công tác y tế và hoạt động sơ cấp cứu tại cơ sở sản xuất kinh doanh

Sở Y tế; người sử dụng lao động.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội; Liên đoàn lao động Thành phố; các sở, ban, ngành có liên quan

2022 -2025

Ngân sách nhà nước, vốn hợp pháp khác

9

Hướng dẫn cải thiện điều kiện lao động tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dệt may, y tế, điện tử, giày da

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn lao động Thành phố

Sở Y tế, các sở, ban, ngành có liên quan

2022 - 2025

Ngân sách nhà nước, vốn hợp pháp khác

10

Đảm bảo điều kiện thực hiện chi trả cho người lao động khi mắc bệnh nghề nghiệp và khi khám chữa bệnh ngoài giờ đối với các cơ sở lao động có đăng ký với cơ quan bảo hiểm y tế

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế

Liên đoàn lao động Thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan

2022-2030

Ngân sách nhà nước, vốn hợp pháp khác

11

Cải thiện chất lượng bữa ăn ca của người lao động tại một số ngành nghề

Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội; Người sử dụng lao động

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn lao động Thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan

2022-2025

Vốn doanh nghiệp và vốn hợp pháp khác

12

Tăng cường vận động chính sách, nâng cao năng lực truyền thông về chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động

Liên đoàn Lao động Thành phố

Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành có liên quan

2022-2030

Ngân sách nhà nước, vốn hợp pháp khác

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác