Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2022 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên đang học tại trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2022 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên đang học tại trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 2340/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Thị Bé Mười |
Ngày ban hành: | 13/10/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2340/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Nguyễn Thị Bé Mười |
Ngày ban hành: | 13/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2340/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 13 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022 - 2023 CHO TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ HỌC VIÊN ĐANG HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÓ TỔ CHỨC DẠY CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Công văn số 6536/UBND-KGVX ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hoàn thiện hồ sơ sau khi có ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2714/TTr-SGD&ĐT ngày 12 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022 - 2023 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên đang học tại trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang học tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
b) Các cơ sở giáo dục công lập; các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Chính sách hỗ trợ
a) Mức hỗ trợ: Đối với đối tượng phải đóng toàn bộ học phí: Mức hỗ trợ học phí bằng 50% mức tăng học phí năm học 2022 - 2023 so với năm học 2021 - 2022; đối với đối tượng được giảm học phí theo quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ - CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo: mức hỗ trợ học phí bằng 50% mức học phí tăng thêm trong trường hợp mức đóng học phí năm học 2022 - 2023 sau khi đã được giảm vẫn cao hơn học phí năm học 2021 - 2022. Cụ thể:
- Mức hỗ trợ đối với đối tượng phải đóng toàn bộ học phí:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
STT |
Cấp học |
Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện) |
Vùng nông thôn (các xã còn lại) |
1 |
Giáo dục mầm non |
105 |
20 |
2 |
Giáo dục phổ thông |
|
|
- |
Trung học cơ sở |
113 |
28 |
- |
Trung học phổ thông |
105 |
70 |
3 |
Giáo dục thường xuyên |
105 |
70 |
- Mức hỗ trợ đối với đối tượng được giảm 70% học phí theo quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
STT |
Cấp học |
Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện) |
Vùng nông thôn (các xã còn lại) |
1 |
Giáo dục mầm non |
32 |
6 |
2 |
Giáo dục phổ thông |
|
|
- |
Trung học cơ sở |
34 |
8 |
- |
Trung học phổ thông |
32 |
21 |
3 |
Giáo dục thường xuyên |
32 |
21 |
- Mức hỗ trợ đối với đối tượng được giảm 50% học phí theo quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
STT |
Cấp học |
Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện) |
Vùng nông thôn (các xã còn lại) |
1 |
Giáo dục mầm non |
53 |
10 |
2 |
Giáo dục phổ thông |
|
|
- |
Trung học cơ sở |
56 |
14 |
- |
Trung học phổ thông |
53 |
35 |
3 |
Giáo dục thường xuyên |
53 |
35 |
b) Thời gian hỗ trợ: theo số tháng thực học, tối đa 9 tháng/năm học 2022 - 2023.
c) Kinh phí thực hiện: từ nguồn ngân sách tỉnh.
d) Phương thức hỗ trợ:
Ủy ban nhân dân tỉnh giao và phân bổ dự toán kinh phí cho Sở Giáo dục và Đào tạo để giao dự toán kinh phí hỗ trợ học phí cho các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao và phân bổ dự toán kinh phí hỗ trợ học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn tất hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây