Quyết định 46/2022/QĐ-UBND quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 46/2022/QĐ-UBND quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 46/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Trần Văn Hiệp |
Ngày ban hành: | 05/10/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 46/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Trần Văn Hiệp |
Ngày ban hành: | 05/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2022/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỜI HẠN LẬP, GỬI, XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH VÀ RA THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THEO NIÊN ĐỘ THUỘC NGÂN SÁCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 84/TTr-STC ngày 27 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chung
1. Phạm vi áp dụng
a) Quy định này quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
b) Những nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công (sau đây viết tắt là Nghị định số 99/2021/NĐ-CP); Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán (sau đây viết tắt là Thông tư số 96/2021/TT-BTC) và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện hoặc có liên quan đến công tác quyết toán vốn đầu tư công thuộc ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
Điều 2. Trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt báo cáo quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ
1. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đối chiếu, thống nhất số liệu quyết toán với Kho bạc Nhà nước cấp huyện; lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện để thẩm định trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
Báo cáo quyết toán theo niên độ gồm 02 phần:
- Phần biểu mẫu báo cáo quyết toán: Mẫu số 01/QTNĐ (có xác nhận của Kho bạc nhà nước cấp huyện nơi giao dịch) ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC.
- Phần thuyết minh báo cáo quyết toán: Báo cáo tổng quát tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước được giao trong năm quyết toán và thuyết minh các tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện, thanh toán, quyết toán vốn, tăng giảm vốn kế hoạch đầu tư công, đề xuất các biện pháp tháo gỡ.
2. Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp, lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã (phần Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý) và Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
Biểu mẫu báo cáo quyết toán: Thực hiện theo quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 5 Thông tư số 96/2021/TT-BTC.
Phần thuyết minh báo cáo quyết toán: Thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 28 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP và Thông tư số 96/2021/TT-BTC, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thực hiện thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán theo niên độ ngân sách gửi Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu này vào quyết toán ngân sách địa phương hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn.
Nội dung xét duyệt và thẩm định: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP.
Thông báo thẩm định quyết toán: Thực hiện theo mẫu số 09/QTNĐ ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC.
Trường hợp báo cáo quyết toán theo niên độ của Ủy ban nhân dân cấp xã lập chưa đúng quy định, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện yêu cầu đơn vị giải trình, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh những sai sót hoặc lập lại báo cáo để thẩm định theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nộp ngay các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với chủ đầu tư chi sai chế độ.
4. Sau khi có thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp số liệu vào quyết toán ngân sách địa phương hàng năm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn.
Điều 3. Nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị liên quan
1. Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Chịu trách nhiệm về số liệu đưa vào báo cáo quyết toán theo niên độ; lập báo cáo quyết toán theo Quy định này và gửi báo cáo đúng thời hạn quy định.
b) Chịu trách nhiệm về số liệu được đưa vào báo cáo tổng hợp quyết toán theo niên độ theo quy định.
c) Tổng hợp quyết toán niên độ vào quyết toán ngân sách nhà nước theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.
2. Nhiệm vụ của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
a) Yêu cầu cơ quan kiểm soát, thanh toán, chủ đầu tư cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ cho công tác thẩm tra quyết toán niên độ theo quy định.
b) Định kỳ 06 tháng và hàng năm, trên cơ sở báo cáo của cơ quan kiểm soát, thanh toán đối với các dự án thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, đề xuất Ủy ban nhân dân cùng cấp về biện pháp xử lý số dư tạm ứng quá hạn chưa thu hồi.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/10/2022 thay thế Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư hàng năm đối với nguồn vốn do ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời có văn bản gửi Sở Tài chính để nghiên cứu, tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây