529531

Kế hoạch 117/KH-UBND về bổ sung nhiệm vụ phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số và chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2022

529531
LawNet .vn

Kế hoạch 117/KH-UBND về bổ sung nhiệm vụ phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số và chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2022

Số hiệu: 117/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 27/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 117/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 27/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 117/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 7 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

BỔ SUNG NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022

Ngày 31/12/2021, UBND tỉnh Quảng Ngãi đã ban hành Kế hoạch số 181/KH-UBND về Phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Quảng Ngãi năm 2022. Thực hiện Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số về Ban hành kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia; Chỉ thị số 19-CT/TU ngày 18/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Bổ sung nhiệm vụ phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số và chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2022, với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Đẩy mạnh phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số và chuyển đổi số theo mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm do Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo; trọng tâm là thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước, tăng cường thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, nâng cao tỷ lệ hoạt động về dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ xử lý trực tuyến và đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng.

- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan đến nội dung nhiệm vụ tại Kế hoạch này thực hiện điều chỉnh, bổ sung chương trình công tác, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2022 phù hợp với nguồn lực hiện có, bảo đảm thực hiện đầy đủ nội dung, tiến độ theo yêu cầu của Kế hoạch.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử

a) Chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ trong giải quyết thủ tục hành chính

- Nội dung: Chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo hướng ứng dụng hiệu quả công nghệ số, cắt giảm chi phí, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

b) Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính

- Nội dung:

+ Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đạt 100% (đối với TTHC tiếp nhận tại Bộ phận một cửa), thực hiện tại Trung tâm PV-KS TTHC tỉnh kể từ ngày 01/6/2022, Bộ phận Một cửa cấp huyện kể từ ngày 01/12/2022 và Bộ phận Một cửa cấp xã kể từ ngày 01/6/2023. Riêng 25 dịch vụ công thiết yếu theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 thực hiện số hóa từ ngày 01/7/2022.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

c) Thúc đẩy sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4

- Nội dung: Hồ sơ TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 phải đạt tỷ lệ tối thiểu 30% đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, 20% đối với các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Nghĩa Hành, thị xã Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi và 10% đối với các huyện còn lại theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh tại Thông báo Kết luận số 643/TB-UBND ngày 23/12/2021. Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ đạt trên 50%.

- Thời hạn hoàn thành: Năm 2022.

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

d) Thực hiện TTHC, chỉ đạo điều hành và xử lý công việc trên môi trường mạng

- Nội dung:

+ Thực hiện việc tăng cường xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng bảo đảm đạt tỷ lệ được giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ: Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng của các sở, ban ngành đạt 100%, của các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện đạt 90% và của UBND cấp xã đạt 70%.

+ Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong văn bản điện tử và thực hiện quy trình ký số khép kín, dịch vụ công trực tuyến, chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, thực hiện TTHC, chỉ đạo điều hành và xử lý công việc trên môi trường mạng. Tỷ lệ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trực tuyến đạt 50%.

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

đ) Thúc đẩy cung cấp chứng thư số và ứng dụng chữ ký số

- Nội dung: Về cung cấp chứng thư số: 100% đối với công chức Bộ phận Một cửa tỉnh vào tháng 6/2022; 100% đối với công chức Bộ phận Một cửa cấp huyện vào tháng 12/2022 và 100% đối với công chức Bộ phận Một cửa cấp xã vào tháng 6/2023. Trong đó, đến ngày 01/7/2022, cấp đủ 100% chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp liên quan đến số hóa 25 TTHC thiết yếu theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

e) Xây dựng kho dữ liệu số

- Nội dung: Xây dựng kho dữ liệu số dùng chung theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử (thực hiện theo Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Dự án Chuyển đổi số hoạt động cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi).

- Thời hạn hoàn thành: Tháng 06/2023.

- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

f) Thực hiện đánh giá mức độ hài lòng, việc giải quyết TTHC đối với tổ chức, cá nhân

- Nội dung: Theo dõi, hướng dẫn thực hiện đánh giá mức độ hài lòng, việc giải quyết TTHC đối với tổ chức, cá nhân theo quy định tại Quyết định số 70/2021/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

- Thời hạn hoàn thành: Thường xuyên.

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.

2. Phát triển hạ tầng, đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền điện tử, hướng tới chính quyền số

a) Triển khai Mạng truyền số liệu chuyên dùng

- Nội dung: Nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối, giám sát, kiểm soát truy cập tập trung Mạng truyền số liệu chuyên dùng ổn định, thông suốt, kết nối bốn cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã.

- Thời hạn hoàn thành: Tháng 9/2022.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

b) Triển khai chuyển đổi IPv6

- Nội dung: Thực hiện việc chuyển đổi IPv6; trong đó, ưu tiên tập trung chuyển đổi IPv6 cho Cổng thông tin điện tử, dịch vụ công trực tuyến để phục vụ cho người dân, doanh nghiệp truy cập, sử dụng dịch vụ của cơ quan nhà nước qua IPv6.

- Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2022.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

c) Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng

- Nội dung: Tổ chức triển khai đầy đủ các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng, tuân thủ theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn; hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ; hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

d) Triển khai việc bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ

- Nội dung: Hoàn thành phân loại, xác định, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

- Thời hạn hoàn thành: Phân loại, xác định và phê duyệt đề xuất cấp độ hệ thống thông tin trước ngày 30/6/2022; triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ các hệ thống thông tin đang vận hành trước ngày 15/11/2022.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

3. Về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số

a) Thiết lập nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Quảng Ngãi

- Nội dung: Thiết lập nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP), tạo sự liên thông kết nối các ứng dụng chính quyền số của tỉnh và các ứng dụng từ cơ quan trung ương, tích hợp với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).

- Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2022.

- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

b) Kết nối Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh

- Nội dung: Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh với các hệ thống: Trung tâm thông tin chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Hệ thống đánh giá chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công quốc gia; Hệ thống giám sát, đo lường mức độ sử dụng dịch vụ Chính phủ số; Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội; Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương.

- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

4. Triển khai các nền tảng số, các hệ thống thông tin

a) Triển khai Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Quảng Ngãi

- Nội dung: Đảm bảo việc triển khai Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Quảng Ngãi phải thiết thực, hiệu quả, bền vững.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

b) Thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia

- Nội dung: Thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn theo thẩm quyền và theo kế hoạch hàng năm. Theo dõi, xây dựng kế hoạch triển khai Nền tảng số quốc gia do cơ quan nhà nước chủ quản, hướng dẫn việc khai thác đối với Nền tảng số quốc gia do doanh nghiệp làm chủ quản.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan được giao nhiệm vụ tại Công văn số 1446/UBND-KGVX ngày 31/3/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.

c) Triển khai ứng dụng nền tảng phát thanh số trên địa bàn tỉnh

- Nội dung: Triển khai ứng dụng nền tảng phát thanh số trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đến tháng 9/2022 có ít nhất 50% số xã, phường, thị trấn áp dụng nền tảng này (nhiệm vụ trọng tâm thuộc diện Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số theo dõi, đôn đốc ưu tiên triển khai).

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan thực hiện: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

d) Sử dụng nền tảng điện toán đám mây

- Nội dung:

+ Trình ban hành Kế hoạch chuyển đổi sang sử dụng nền tảng điện toán đám mây giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi: Hoàn thành trong Quý IV/2022.

+ Triển khai theo kế hoạch hàng năm sử dụng hoặc dịch chuyển lên nền tảng điện toán đám mây, trong đó đặc biệt chú trọng tới việc bảo đảm trung tâm dữ liệu và nền tảng, dịch vụ điện toán đám mây phục vụ chính quyền số tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng; ưu tiên hình thức thuê dịch vụ chuyên nghiệp.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

đ) Triển khai thí điểm Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tỉnh Quảng Ngãi

- Nội dung: Thực hiện lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu về phát triển kinh tế - xã hội từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ Chính quyền điện tử, Chính quyền số.

- Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2022 (theo Kế hoạch của cơ quan chủ quản - Bộ Thông tin và Truyền thông).

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan.

5. Phát triển hạ tầng số và phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số

- Nội dung: Trong năm 2022, tỉnh Quảng Ngãi triển khai, đạt các chỉ tiêu sau đây:

+ Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 80%.

+ Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng đạt 65%.

+ Tỷ lệ cơ quan nhà nước cung cấp dữ liệu mở đầy đủ theo danh mục đạt 50% (không áp dụng đối với dữ liệu phục vụ công tác quân sự, quốc phòng).

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

6. Phát triển kinh tế số và xã hội số

- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt 30%.

+ Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2022.

+ Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Tỷ trọng doanh thu thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt 7%; tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt 50%.

+ Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2022.

+ Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.

- Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác đạt từ 65 - 70%.

+ Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2022.

+ Cơ quan chủ trì: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Quảng Ngãi.

- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử đạt 100%.

+ Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2022.

+ Cơ quan chủ trì: Cục Thuế tỉnh.

- Phấn đấu đến hết năm 2022, có 50% trường học, cơ sở giáo dục và 50% bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh sử dụng sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán học phí, viện phí và các giao dịch khác.

+ Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

+ Cơ quan phối hợp: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

7. Bồi dưỡng, tập huấn, phát triển nhân lực đáp ứng yêu cầu triển khai

a) Triển khai bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số

- Nội dung: Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số theo kế hoạch hàng năm. Thực hiện theo Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 28/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

b) Thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính phủ số, kinh tế số và xã hội số

- Nội dung: Thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến tận cấp đơn vị, cấp cơ sở, phường, xã, tổ, đội với nòng cốt là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, có sự tham gia của các tổ chức chính trị xã hội và đại diện của doanh nghiệp công nghệ tại địa phương; tham gia vào Mạng lưới công nghệ số cộng đồng toàn quốc theo hướng dẫn tại Công văn số 820/BTTTT-THH ngày 09/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

c) Tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ sáng kiến, kinh nghiệm về phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số và chuyển đổi số

- Nội dung: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi số của các cơ quan, địa phương trong và ngoài tỉnh. Thiết lập trang tin chuyên đề về Chuyển đổi số để làm công cụ hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Sử dụng các nguồn kinh phí được phân cấp, bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2022, nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác đối với các nhiệm vụ, các chương trình và dự án có liên quan.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Tăng cường công tác tham mưu về hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc chuẩn xác hóa nội dung đề xuất các cơ quan, đơn vị; tham mưu việc thực hiện nhằm đảm bảo tính hợp lý, đồng bộ trong việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này với nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh, đảm bảo đạt mục tiêu Kế hoạch.

c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về triển khai Kế hoạch đối với UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo đúng quy định.

2. Văn phòng UBND tỉnh

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các ngành, địa phương thực hiện cải cách TTHC, cải cách chế độ báo cáo trong các cơ quan hành chính nhà nước phù hợp môi trường số được hình thành.

b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc tổ chức, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.

3. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan

a) Bố trí, sắp xếp kinh phí trong dự toán và huy động nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ, chú trọng việc thành lập các Tổ công nghệ số cộng đồng, bố trí điều kiện, phương tiện để triển khai thực hiện nhiệm vụ.

b) Triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch; thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì đối với các nội dung, nhiệm vụ, chỉ tiêu có liên quan.

c) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan chủ trì.

Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc cần phải điều chỉnh, bổ sung nội dung liên quan cho phù hợp thực tiễn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số (báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- NHNN chi nhánh Quảng Ngãi.
- Tỉnh đoàn Quảng Ngãi;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, các phòng, ban, đơn vị, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác