507066

Công văn 1264/BYT-KHTC năm 2022 thông báo kế hoạch vốn và đăng ký Danh mục đầu tư từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực y tế do Bộ Y tế ban hành

507066
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Công văn 1264/BYT-KHTC năm 2022 thông báo kế hoạch vốn và đăng ký Danh mục đầu tư từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực y tế do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu: 1264/BYT-KHTC Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Trần Văn Thuấn
Ngày ban hành: 15/03/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1264/BYT-KHTC
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Trần Văn Thuấn
Ngày ban hành: 15/03/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1264/BYT-KHTC
V/v thông báo kế hoạch vốn và đăng ký Danh mục đầu tư từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực y tế.

Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2022

 

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Công an;
- Bộ Quốc phòng.

Thực hiện Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khoá, tiền tệ hỗ trợ Chương trình, Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và công văn số 725/BKHĐT-TH ngày 30/01/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đôn đốc rà soát, tổng hợp danh mục dự án dự kiến bố trí từ nguồn chương trình phục hồi và phát triển KTXH; sau khi rà soát nhu cầu đã đăng ký và cân đối với ngân sách của Chương trình, Bộ Y tế đề nghị UBND các tỉnh, thành phố, Bộ công an và Bộ Quốc phòng thực hiện gấp một số nội dung sau:

1. Xây dựng Danh mục đầu tư từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực y tế theo tổng mức kế hoạch vốn đầu tư tối đa của tỉnh, thành phố và bộ ngành tại Phụ lục 1 đính kèm.

2. Mục tiêu, nội dung và đối tượng đầu tư để xây dựng danh mục đầu tư:

- Mục tiêu đầu tư:

Nâng cao năng lực phòng, chống dịch COVID-19 kịp thời, hiệu quả góp phần phục hồi, tăng trưởng kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, an sinh xã hội và đời sống của người dân.

- Nội dung và đối tượng đầu tư:

Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mua sắm trang thiết bị, hiện đại hoá hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh và một số viện, bệnh viện tại trung ương gắn với đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực y tế, sản xuất vắc - xin trong nước và thuốc điều trị COVID-19.

3. Các nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự ưu tiên danh mục dự án đầu tư:

- Việc lựa chọn và phân bổ vốn cho các dự án thuộc Chương trình bảo đảm tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí quy định tại tiết đ, mục 1.2, khoản 1 Điều 3, Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội.

- Tập trung đầu tư (xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị) ở những nơi cần thiết, sử dụng hiệu quả ngay khi hoàn thành đưa vào sử dụng để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng.

- Đối với các dự án được đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cần tập trung ưu tiên đầu tư cho xây dựng.

- Phân bổ vốn đầu tư không phân tán, dàn trải; không đầu tư cho sửa chữa nhỏ theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công.

- Các dự án phải có tính sẵn sàng cao (có sẵn mặt bằng xây dựng, quy hoạch, kế hoạch phát triển đơn vị, có khả năng triển khai sớm, hoàn thành dự án đầu tư trong giai đoạn 2022-2023), dự án đầu tư không trùng lắp với các dự án đã được đầu tư từ các nguồn vốn ODA, nguồn vốn thuộc dự án y tế cơ sở của ADB, WB, nguồn vốn từ chương trình mục tiêu quốc gia và nguồn vốn khác.

UBND các tỉnh, thành phố và các bộ, ngành chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về việc lựa chọn danh mục, phê duyệt dự án đầu tư và triển khai thực hiện dự án theo mục tiêu của Nghị quyết số 11/NQ-CP và số 43/2022/QH15 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế; đồng thời bố trí nguồn kinh phí để đào tạo nguồn nhân lực để vận hành, khai thác sử dụng đúng mục đích, hiệu quả, tránh lãng phí, đảm bảo tính chủ động và khả thi của dự án.

Trên cơ sở các nội dung nêu trên, đề nghị UBND các tỉnh, thành phố và các bộ ngành đăng ký danh mục dự án đầu tư cụ thể theo biểu mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm gửi Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Email: anhcn.khtc@moh.gov.vn) trước ngày 20/3/2022 để tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch - Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê duyệt danh mục dự án đầu tư thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Bí thư tỉnh ủy, Thành ủy (để b/c);
- Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Bộ KH&ĐT;
- Cục Y tế, Bộ Công an;
- Cục Quân y, Bộ Quốc phòng;
- Sở Y tế các tỉnh, TP;
- Tổng cục DSKHHGĐ, Cục PC HIV/AIDS;
- Lưu: VT, KH-TC3.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Thuấn

 

PHỤ LỤC 1:

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ VÀ BỘ, NGÀNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2022-2023

TT

Tỉnh/thành phố

Tổng kế hoạch vốn tối đa được phân bổ (triệu đồng)

I. Đồng bằng sông Hồng

1

Hà Nội

112.000

2

Vĩnh Phúc

(Không đăng ký nhu cầu đầu tư)

3

Bắc Ninh

150.000

4

Quảng Ninh

(Không đăng ký nhu cầu đầu tư)

5

Hải Dương

235.000

6

Hải Phòng

152.000

7

Hưng Yên

126.000

8

Thái Bình

240.000

9

Hà Nam

119.400

10

Nam Định

246.000

11

Ninh Bình

137.000

II. Trung du và miền núi phía Bắc

12

Hà Giang

187.000

13

Cao Bằng

196.000

14

Bắc Kạn

154.000

15

Tuyên Quang

175.000

16

Lào Cai

156.000

17

Yên Bái

187.000

18

Thái Nguyên

205.000

19

Lạng Sơn

198.800

20

Bắc Giang

263.000

21

Phú Thọ

282.000

22

Điện Biên

186.000

23

Lai Châu

143.000

24

Sơn La

241.000

25

Hoà Bình

154.000

III. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

26

Thanh Hoá

617.000

27

Nghệ An

478.000

28

Hà Tĩnh

230.000

29

Quảng Bình

150.000

30

Quảng Trị

161.000

31

Thừa Thiên Huế

181.000

32

Đà Nẵng

123.000

33

Quảng Nam

296.000

34

Quảng Ngãi

126.000

35

Bình Định

166.000

36

Phú Yên

153.000

37

Khánh Hoà

216.200

38

Ninh Thuận

100.000

39

Bình Thuận

112.000

IV. Tây Nguyên

40

Kon Tum

200.000

41

Gia Lai

302.000

42

Đắk Lắk

286.000

43

Đắk Nông

132.000

44

Lâm Đồng

179.100

V. Đông Nam Bộ

45

Bình Phước

174.000

46

Tây Ninh

130.000

47

Bình Dương

35.000

48

Đồng Nai

112.000

49

Bà rịa -VT

155.000

50

Tp. HCM

296.000

VI. Đồng bằng sông Cửu Long

51

Long An

171.000

52

Tiền Giang

170.000

53

Bến Tre

153.000

54

Trà Vinh

166.000

55

Vĩnh Long

116.000

56

Đồng Tháp

135.500

57

An Giang

173.000

58

Kiên Giang

212.000

59

Cần Thơ

158.000

60

Hậu Giang

133.000

61

Sóc Trăng

177.000

62

Bạc Liêu

103.000

63

Cà Mau

177.000

VII. Bộ, ngành

64

Bộ Công an

300.000

65

Bộ Quốc phòng

300.000

 

PHỤ LỤC 2:

TỔNG HỢP NHU CẦU CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2022-2023

ĐVT: triệu đồng

TT

Danh mục dự án đầu tư

Tổng mức đầu tư

Trong đó

Kế hoạch vốn thực hiện

Ghi chú

Vốn từ NSTW

Vốn khác

2022

2023

Tổng số

 

 

 

 

 

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản