Trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự với công chức cấp xã

Trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự với công chức cấp xã
Lê Trương Quốc Đạt

Cho tôi hỏi những trường hợp nào được miễn thực hiện chế độ tập sự với công chức cấp xã? - Hoàng Lộc (Tây Ninh)

Trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự với công chức cấp xã

Trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự với công chức cấp xã (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự với công chức cấp xã

Trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự với công chức cấp xã theo Điều 8 Thông tư 13/2019/TT-BNV như sau:

- Người được tuyển dụng vào chức danh công chức cấp xã: Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hoá - xã hội, được miễn thực hiện chế độ tập sự khi có đủ các điều kiện sau:

+ Đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 112/2011/NĐ-CP tương ứng với chức danh công chức cấp xã được tuyển dụng:

Thời gian tập sự và chế độ được hưởng trong thời gian tập sự thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

+ Trong thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định, người được tuyển dụng công chức cấp xã đã làm những công việc phù hợp với nhiệm vụ của chức danh công chức cấp xã được tuyển dụng.

- Công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều, kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian tập sự được hưởng 100% bậc lương khởi điểm theo trình độ đào tạo. 

Thời gian tập sự không được tính vào thời gian để xét nâng lương theo niên hạn.

- Người được tuyển dụng công chức cấp xã nếu không có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 13/2019/TT-BNV thì phải thực hiện chế độ tập sự; thời gian người được tuyển dụng đã làm những công việc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư 13/2019/TT-BNV (nếu có) được tính vào thời gian tập sự.

2. Chế độ tập sự với công chức cấp xã

Chế độ tập sự với công chức cấp xã theo Điều 22 Nghị định 112/2011/NĐ-CP như sau:

- Người được tuyển dụng vào công chức cấp xã phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của chức danh công chức được tuyển dụng.

- Thời gian tập sự và chế độ được hưởng trong thời gian tập sự thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

- Nội dung tập sự:

+ Nắm vững quy định của Luật Cán bộ, công chức về quyền, nghĩa vụ của công chức, những việc công chức không được làm; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, nội quy, quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang công tác và chức trách, nhiệm vụ của chức danh công chức được tuyển dụng;

+ Trau dồi kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của chức danh công chức được tuyển dụng;

+ Tập giải quyết, thực hiện các công việc của chức danh công chức được tuyển dụng.

- Không thực hiện chế độ tập sự đối với:

+ Các trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 112/2011/NĐ-CP;

+ Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

967 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;