Chương 30 điều khoản thi hành của Hiệp định TPP quy định về sửa đổi Hiệp định WTO; hiệu lực, gia nhập và rút khỏi TPP, cơ quan lưu chiểu và các văn bản xác thực của Hiệp định TPP.
CHƯƠNG 30
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 30.1: Phụ lục và chú thích
Những Phụ lục và chú thích kèm theo Hiệp định này là một phần không tách rời của Hiệp định.
Điều 30.2: Sửa đổi
Các Bên có thể thỏa thuận bằng văn bản để sửa đổi Hiệp định này. Khi tất cả các Bên đồng ý sửa đổi và sửa đổi được phê duyệt phù hợp với thủ tục pháp lý áp dụng của mỗi Bên, sửa đổi đó sẽ có hiệu lực sau 60 ngày kể từ ngày các Bên nộp lưu chiểu văn bản phê duyệt sửa đổi phù hợp với thủ tục pháp lý áp dụng tại Bên tương ứng, hoặc vào ngày khác theo thỏa thuận của các Bên.
Điều 30.3: Sửa đổi Hiệp định WTO
Trong trường hợp một sửa đổi của Hiệp định WTO làm thay đổi một điều khoản mà các bên thỏa thuận trong Hiệp định này, các Bên sẽ thảo luận về việc có nên sửa đổi Hiệp định này hay không trừ trường hợp Hiệp định có quy định khác.
Điều 30.4: Gia nhập
1. Hiệp định này cho phép sự gia nhập của:
các nước thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
các nước khác hoặc vùng lãnh thổ khác nếu được các Bên đồng thuận,
với điều kiện nước hoặc vùng lãnh thổ xin gia nhập đã chuẩn bị cho việc thực hiện các nghĩa vụ quy định trong Hiệp định này, tuân thủ điều khoản và điều kiện thỏa thuận giữa quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó với các Bên, và thực hiện theo chấp thuận gia nhập phù hợp thủ tục pháp lý được áp dụng của mỗi Bên và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xin gia nhập.
2. Các nước hoặc vùng lãnh thổ khác được phép gia nhập Hiệp định bằng cách gửi đơn xin gia nhập cho cơ quan lưu chiểu.
3. Sau khi nhận được đơn xin gia nhập theo khoản 2 và trong trường hợp các Bên đã đồng ý theo khoản 1(b), Ủy ban sẽ thành lập:
(a) một Nhóm công tác để thương lượng các điều khoản và điều kiện gia nhập. Ủy ban cho phép tất cả các Bên quan tâm tham gia Nhóm công tác.
(b) Sau khi hoàn thành công việc, Nhóm công tác sẽ báo cáo bằng văn bản cho Ủy ban. Nếu Nhóm công tác đồng ý với các điều khoản và điều kiện trong đơn xin gia nhập, nội dung báo cáo sẽ bao gồm những điều khoản và điều kiện gia nhập, đề nghị Ủy ban phê duyệt và dự thảo quyết định cho phép gia nhập của Ủy ban.
3bis. Trong phạm vi khoản 3:
Quyết định của Ủy ban chỉ có hiệu lực nếu:
Tất cả các Bên đồng ý việc thành lập Nhóm công tác xem xét việc gia nhập, hoặc
(ii) Nếu một Bên không đồng ý vấn đề trên nhưng không gửi văn bản phản đối việc thành lập Nhóm công tác trong vòng 7 ngày kể từ ngày Ủy ban đưa ra vấn đề thành lập.
(b) Quyết định của Nhóm công tác chỉ có hiệu lực nếu:
(i) tất cả các Bên là thành viên của Nhóm công tác đồng ý, hay
(ii) Nếu một Bên không đồng ý vấn đề trên nhưng không gửi văn bản phản đối trong vòng 7 ngày kể từ ngày Nhóm công tác đưa ra vấn đề.
4. Nếu Ủy ban thông qua quyết định phê duyệt các điều khoản và điều kiện gia nhập và cho phép nước xin gia nhập trở thành thành viên của Hiệp định, Ủy ban sẽ quy định thời hạn gửi văn bản đồng ý điều kiện và điều khoản gia nhập. Thời hạn này có thể được gia hạn nếu được các Bên đồng ý.
5. Một nước xin gia nhập sẽ trở thành một nước thành viên của Hiệp định dựa trên những điều kiện và điều khoản được chấp thuận trong quyết định của Ủy ban:
Sau 60 ngày kể từ ngày nước xin gia nhập gửi văn bản đồng ý điều kiện và điều khoản gia nhập cho cơ quan lưu chiểu; hoặc
(b) kể từ ngày tất cả các Bên thông báo với cơ quan lưu chiểu rằng họ đã hoàn thành các thủ tục pháp lý được áp dụng tương ứng.
Điều 30.5: Hiệu lực
1. Hiệp định này có hiệu lực trong vòng 60 ngày kể từ ngày tất cả các Bên ký kết ban đầu thông báo với cơ quan lưu chiểu bằng văn bản về việc hoàn thành các thủ tục pháp lý hiện hành.
2. Trong trường hợp có bất kỳ Bên nào không thông báo bằng văn bản với cơ quan lưu chiểu việc hoàn tất thủ tục pháp lý áp dụng ở nước mình trong vòng 2 năm kể từ ngày ký Hiệp định, Hiệp định sẽ có hiệu lực sau 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn trên nếu có ít nhất 6 Bên ký kết ban đầu thông báo bằng văn bản với cơ quan lưu chiểu việc hoàn tất thủ tục pháp lý áp dụng ở nước mình trước thời hạn miễn là 6 Bên này chiếm ít nhất 85 phần trăm tổng sản phẩm quốc dân của tất cả các Bên ký kết ban đầu vào năm 2013.
3. Trong trường hợp Hiệp định này không có hiệu lực theo khoản 1 hoặc 2, nó sẽ có hiệu lực sau 60 ngày kể từ ngày ít nhất 6 Bên ký kết ban đầu thông báo lưu chiểu bằng văn bản về việc hoàn tất các thủ tục pháp lý được áp dụng của họ miễn là 6 Bên này chiếm ít nhất 85 phần trăm của tổng sản phẩm quốc dân của tất cả các Bên ký kết ban đầu vào năm 2013.
4. Sau ngày có hiệu lực của Hiệp định này theo khoản 2 và 3, một Bên ký kết mà Hiệp định chưa có hiệu lực sẽ thông báo với các Bên về sự hoàn tất thủ tục pháp lý của nước mình và ý định trở thành thành viên của Hiệp định. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận thông báo, Ủy ban sẽ quyết định việc có hiệu lực của Hiệp định dựa trên thông báo của Bên ký kết ban đầu.
5. Trừ khi Ủy ban và Bên ký kết ban đầu thỏa thuận khác, Hiệp định này sẽ có hiệu lực theo Khoản 4 sau 30 ngày kể từ ngày Ủy ban chấp thuận thông báo.
Điều 30.6: Rút khỏi Hiệp định
1. Các Bên có thể rút khỏi Hiệp định này bằng cách gửi thông báo rút khỏi Hiệp định cho cơ quan lưu chiểu. Bên rút khỏi Hiệp định đồng thời thông báo cho các Bên khác thông qua các cơ quan đầu mối.
2. Thông báo rút khỏi Hiệp định có hiệu lực sau 6 tháng kể từ Bên xin rút thông báo cơ quan lưu chiểu theo khoản 1 trừ khi các Bên thỏa thuận thời hạn khác. Nếu một Bên rút khỏi Hiệp định, Hiệp định này vẫn có hiệu lực đối với các Bên còn lại.
Điều 30.7: Cơ quan lưu chiểu
1. Các văn bản tiếng Anh, Tây Ban Nha và Pháp của Hiệp định này sẽ được nộp cho cơ quan lưu chiểu New Zealand được chỉ định theo Hiệp định này.
2. Cơ quan lưu chiểu kịp thời gửi bản sao chứng thực của các văn bản gốc của Hiệp định này và bất kỳ sửa đổi Hiệp định này đến từng nước ký kết, nước hay vùng lãnh thổ thành viên.
3. Cơ quan lưu chiểu kịp thời thông báo với mỗi nước ký kết và nước và vùng lãnh thổ thành viên ngày và bản sao:
thông báo theo Điều 30.2 (sửa đổi), Điều 30.4.5 (gia nhập) hoặc Điều 30.5 (Hiệu lực);
(b) đơn xin gia nhập Hiệp định này theo Điều 30.4.2 (gia nhập);
(c) việc nộp một văn kiện gia nhập theo Điều 30.4.4 (gia nhập); và
(d) thông báo rút khỏi Hiệp định theo Điều 30.6 (Rút khỏi Hiệp định).
Điều 30.8: Văn bản xác thực
Các văn bản tiếng Anh, Tây Ban Nha và Pháp của Hiệp định này có giá trị xác thực như nhau. Trong trường hợp của bất kỳ sự mâu thuẫn giữa những văn bản, văn bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên áp dụng.
Chú thích
1 Trong phạm vi điều này, tổng sản phẩm quốc dân được xác định dựa trên dữ liệu của Quỹ Tiền tệ Quốc tế theo giá hiện hành (USD).
MỤC LỤC
TPP - Chương 01 - Quy định và định nghĩa chung
TPP - Chương 02 - Nguyên tắc đối xử quốc gia và việc tiếp cận thị trường hàng hóa
TPP - Chương 03 - Quy tắc xuất xứ và thủ tục về xuất xứ
TPP - Chương 04 - Hàng dệt may
TPP - Chương 05 - Quản lý hải quan và tạo thuận lợi trong thương mại
TPP - Chương 06 - Biện pháp phòng vệ Thương mại
TPP - Chương 07 - Biện pháp vệ sinh và kiểm dịch
TPP - Chương 08 - Rào cản kỹ thuật đối với thương mại
TPP - Chương 10 - Thương mại dịch vụ xuyên biên giới
TPP - Chương 11 - Dịch vụ tài chính
TPP - Chương 12 - Nhập cảnh tạm thời đối với doanh nhân
TPP - Chương 14 - Thương mại điện tử
TPP - Chương 15 - Mua sắm Chính phủ
TPP - Chương 16 - Chính sách cạnh tranh
TPP - Chương 17 - Các doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị độc quyền
TPP - Chương 18 - Sở hữu trí tuệ
TPP - Chương 21 - Hợp tác và nâng cao năng lực
TPP - Chương 22 - Năng lực cạnh tranh và tạo thuận lợi trong kinh doanh
TPP - Chương 24 - Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TPP - Chương 25 - Đồng nhất trong sự quản lý
TPP - Chương 26 - Sự minh bạch và chống tham nhũng
TPP - Chương 27 - Quy định hành chính và thể chế
TPP - Chương 28 - Giải quyết tranh chấp
TPP - Chương 29 - Trường hợp ngoại lệ và quy định chung
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |