Vấn đề trật tự công cộng, đặc biệt là việc sử dụng vỉa hè sao cho hợp pháp luôn là vấn đề nhức nhối không những của chính quyền mà của cả những người dân có ý thức tốt. Vậy, theo quy định pháp luật hiện hành, những cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng đến mục đích sử dụng của vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
Các mức xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến vỉa hè (Ảnh minh họa)
Việc xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng vỉa hè trong lĩnh vực giao thông đường bộ được quy định cụ thể với các mức phạt được thống kê theo bảng sau:
STT |
Hành vi |
Mức phạt tiền |
Hình thức phạt bổ sung và Biện pháp khắc phục hậu quả |
Căn cứ |
Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô |
||||
1 |
Đỗ, để xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô ở hè phố trái quy định của pháp luật |
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
|
Điểm e khoản 3 Điều 5 |
2 |
Điều khiển xe ô tô đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng |
Điểm đ khoản 5 và điểm b khoản 11 Điều 5 |
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy |
||||
3 |
Đỗ, để xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) hè phố trái quy định của pháp luật |
200.000 đồng đến 300.000 đồng |
|
Điểm đ khoản 2 Điều 6 |
4 |
Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà |
400.000 đồng đến 600.000 đồng |
|
Điểm g khoản 3 Điều 6 |
Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng, xe đạp |
||||
5 |
Đỗ, để xe máy kéo, xe máy chuyên dùng ở hè phố trái quy định của pháp luật |
200.000 đồng đến 400.000 đồng |
|
Điểm c khoản 2 Điều 7 |
6 |
Để xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện) ở hè phố trái quy định của pháp luật |
80.000 đồng đến 100.000 đồng |
|
Điểm k khoản 1 Điều 8 |
Xử phạt người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo vi phạm quy tắc giao thông đường bộ |
||||
7 |
Không dọn sạch chất thải của súc vật thải ra hè phố |
60.000 đồng đến 100.000 đồng |
|
Điểm c khoản 1 Điều 10 |
8 |
Để súc vật đi trên đường bộ không bảo đảm an toàn cho người và phương tiện đang tham gia giao thông |
60.000 đồng đến 100.000 đồng |
|
Điểm đ khoản 1 Điều 10 |
Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ |
||||
9 |
Tập trung đông người trái phép, nằm, ngồi trên đường bộ gây cản trở giao thông |
100.000 đồng đến 200.000 đồng |
|
Điểm a khoản 2 Điều 11 |
10 |
Đá bóng, đá cầu, chơi cầu lông hoặc các hoạt động thể thao khác trái phép trên đường bộ |
|
Điểm b khoản 2 Điều 11 |
|
11 |
Ném đinh, rải đinh hoặc vật sắc nhọn khác, đổ dầu nhờn hoặc các chất gây trơn khác trên đường bộ; chăng dây hoặc các vật cản khác qua đường gây nguy hiểm đến người |
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Buộc phải thu dọn đinh, vật sắc nhọn, dây hoặc các vật cản khác và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. |
Điểm a khoản 10 Điều 11 |
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ |
||||
12 |
Bán hàng rong hoặc bán hàng hóa nhỏ lẻ khác trên vỉa hè các tuyến phố có quy định cấm bán hàng |
100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức |
|
Điểm a khoản 1 Điều 12 |
13 |
Phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ |
|
Điểm b khoản 1 Điều 12 |
|
14 |
Trồng cây trong phạm vi đất dành cho đường bộ làm che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông |
300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức |
|
Điểm b khoản 2 Điều 12 |
15 |
Họp chợ, mua, bán hàng hóa trong phạm vi đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị |
|
Điểm d khoản 2 Điều 12 |
|
16 |
Xả nước ra đường bộ không đúng nơi quy định |
|
Điểm đ khoản 2 Điều 12 |
|
17 |
Sử dụng đường bộ trái quy định để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội |
500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức |
|
Điểm a khoản 3 Điều 12 |
18 |
Dựng cổng chào hoặc các vật che chắn khác trái quy định trong phạm vi đất dành cho đường bộ gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ |
|
Điểm b khoản 3 Điều 12 |
|
19 |
Treo băng rôn, biểu ngữ trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường bộ |
|
Điểm c khoản 3 Điều 12 |
|
20 |
Đặt, treo biển hiệu, biển quảng cáo trên đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị |
|
Điểm d khoản 3 Điều 12 |
|
21 |
Sử dụng trái phép đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị làm nơi sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe, bơm nước mui xe gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường bộ |
|
Điểm e khoản 3 Điều 12 |
|
22 |
Đổ rác ra đường bộ không đúng nơi quy định |
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức |
Buộc phải thu dọn rác và khôi phục lại tình trạng ban đầu |
Khoản 4 Điều 12 |
23 |
Dựng rạp, lều quán, cổng ra vào, tường rào các loại, công trình khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ |
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức |
Buộc phải tháo dỡ công trình xây dựng trái phép (không có giấy phép hoặc không đúng với giấy phép) và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi |
Điểm a khoản 5 Điều 12 |
24 |
Sử dụng trái phép hè phố để: Họp chợ; kinh doanh dịch vụ ăn uống; bày, bán hàng hóa; sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe; đặt, treo biển hiệu, biển quảng cáo; xây, đặt bục bệ; làm mái che hoặc thực hiện các hoạt động khác gây cản trở giao thông |
Buộc phải thu dọn rác, chất phế thải, phương tiện, vật tư, vật liệu, hàng hóa, máy móc, thiết bị, biển hiệu, biển quảng cáo, các loại vật dụng khác và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra |
Điểm b khoản 5 Điều 12 |
|
25 |
Chiếm dụng hè phố dưới 05 m2 làm nơi trông, giữ xe |
Điểm c khoản 5 Điều 12 |
||
26 |
Đổ, để trái phép vật liệu, chất phế thải trong phạm vi đất dành cho đường bộ |
4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức |
Điểm a khoản 6 Điều 12 |
|
27 |
Bày, bán máy móc, thiết bị, vật tư, vật liệu xây dựng hoặc sản xuất, gia công hàng hóa trên hè phố |
Điểm e khoản 6 Điều 12 |
||
28 |
Chiếm dụng lòng đường đô thị hoặc hè phố từ 05 m2 đến dưới 10 m2 làm nơi trông, giữ xe |
Điểm g khoản 6 Điều 12 |
||
29 |
Chiếm dụng hè phố từ 10 m2 đến dưới 20 m2 làm nơi trông, giữ xe |
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức |
Khoản 7 Điều 12 |
|
30 |
Chiếm dụng hè phố từ 20 m2 trở lên làm nơi trông, giữ xe |
10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức |
Điểm a khoản 8 Điều 12 |
|
31 |
Chiếm dụng đất của đường bộ để xây dựng nhà ở |
15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức |
Buộc phải tháo dỡ công trình xây dựng trái phép (không có giấy phép hoặc không đúng với giấy phép) và khôi phục lại tình trạng ban đầu |
Điểm a khoản 9 Điều 12 |
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về thi công, bảo trì công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ |
||||
32 |
Thi công trên đường bộ đang khai thác không treo biển báo thông tin công trình hoặc treo biển báo thông tin không đầy đủ nội dung theo quy định |
250.000 đồng đến 500.000 đồng đối với cá nhân, từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức |
Buộc phải treo biển báo thông tin công trình có đầy đủ nội dung theo quy định
|
Khoản 1 Điều 13 |
33 |
Thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ không thực hiện theo đúng các quy định trong Giấy phép thi công hoặc trong văn bản thỏa thuận thi công của cơ quan có thẩm quyền |
1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức |
Đình chỉ hoạt động thi công hoặc tước quyền sử dụng Giấy phép thi công (nếu có) từ 01 tháng đến 03 tháng; buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông |
Điểm a khoản 2 Điều 13 |
34 |
Không thu dọn ngay các biển báo hiệu, rào chắn, phương tiện, vật dụng thi công, các vật liệu khác hoặc không hoàn trả phần đường (gồm lòng đường, lề đường, hè phố) |
Buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định và khôi phục lại tình trạng ban đầu |
Điểm d khoản 2 Điều 13 |
|
35 |
Thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ có Giấy phép thi công nhưng đã hết thời hạn ghi trong Giấy phép hoặc có văn bản thỏa thuận thi công của cơ quan có thẩm quyền nhưng đã hết thời hạn thi công ghi trong văn bản |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức
|
Buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông |
Điểm a khoản 3 Điều 13 |
36 |
Thi công trên đường bộ đang khai thác có bố trí biển báo hiệu, cọc tiêu di động, rào chắn nhưng không đầy đủ theo quy định; không đặt đèn đỏ vào ban đêm tại hai đầu đoạn đường thi công |
5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với tổ chức |
Điểm a khoản 4 Điều 13 |
|
37 |
Thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ không có Giấy phép thi công hoặc không có văn bản thỏa thuận thi công của cơ quan có thẩm quyền theo quy định |
Buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định và khôi phục lại tình trạng ban đầu
|
Điểm b khoản 4 Điều 13 |
|
38 |
Thi công trên đường bộ đang khai thác không thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định để xảy ra tai nạn giao thông |
10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức
|
Buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông |
Điểm b khoản 5 Điều 13 |
39 |
Thi công trên đường bộ đang khai thác không bố trí biển báo hiệu, cọc tiêu di động, rào chắn theo quy định |
Đình chỉ hoạt động thi công hoặc tước quyền sử dụng Giấy phép thi công (nếu có) từ 01 tháng đến 03 tháng; Buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông |
Điểm c khoản 5 Điều 13 |
|
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
||||
40 |
Tự ý đập phá, tháo dỡ bó vỉa hè hoặc sửa chữa, cải tạo vỉa hè trái phép |
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức |
Buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra |
Điểm d khoản 4 Điều 15 |
41 |
Khoan, đào, xẻ đường, hè phố trái phép |
5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với tổ chức |
Điểm a khoản 5 Điều 15 |
|
42 |
Rải, đổ hóa chất gây hư hỏng công trình đường bộ |
Điểm đ khoản 5 Điều 15 |
Lưu ý: Theo Thông tư 04/2008/TT-BXD (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 16/2009/TT-BXD) thì:
Đường đô thị (hay đường phố): Là đường bộ nằm trong phạm vi nội thành, nội thị, được giới hạn bởi chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hè (hay vỉa hè, hè phố): Là bộ phận của đường đô thị, phục vụ chủ yếu cho người đi bộ và kết hợp là nơi bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến.
Như vậy, vỉa hè là một bộ phận của đường bộ, cho nên một số hành vi vi phạm trên vỉa hè được xử lý theo mức xử phạt hành vi vi phạm trên đường bộ.
Hải Thanh
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |