Hiện nay tiêu chuẩn trang phục với học viên cơ yếu được quy định như thế nào? – Thái Hòa (Hà Nội)
Các tiêu chuẩn trang phục với học viên cơ yếu (Hình từ internet)
Theo Thông tư 116/2015/TT-BQP được sửa đổi tại Thông tư 35/2022/TT-BQP thì tiêu chuẩn trang phục với học viên cơ yếu được quy định như sau:
- Trang phục đối với học viên cơ yếu là những loại trang phục cấp cho cá nhân quản lý sử dụng thường xuyên và trang phục dùng chung, gồm: Trang phục thường xuyên, trang phục niên hạn, trang phục chống rét.
- Trang phục nghiệp vụ đối với học viên cơ yếu là những loại trang phục trang bị cho học viên cơ yếu từ năm học thứ 3 trở đi trực tiếp thực hiện nhiệm vụ huấn luyện, chiến đấu, dã ngoại.
- Tiêu chuẩn trang phục đối với học viên cơ yếu thực hiện theo quy định tại Phụ lục dưới đây:
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
I |
Trang phục thường xuyên cấp cho cá nhân |
|||
1 |
Trang phục thường dùng |
Bộ |
2 |
1 năm |
2 |
Áo lót |
Cái |
3 |
1 năm |
3 |
Quần lót |
Cái |
3 |
1 năm |
4 |
Khăn mặt |
Cái |
3 |
1 năm |
5 |
Bít tất |
Đôi |
3 |
1 năm |
6 |
Giầy vải cao cổ |
Đôi |
3 |
2 năm |
7 |
Dép nhựa |
Đôi |
1 |
1 năm |
8 |
Chiếu cá nhân |
Cái |
1 |
1 năm |
9 |
Dây lưng nhỏ |
Cái |
1 |
3 năm |
10 |
Áo mưa |
Cái |
1 |
1 năm |
11 |
Màn cá nhân |
Cái |
1 |
3 năm |
12 |
Vỏ chăn cá nhân |
Cái |
1 |
3 năm |
13 |
Gối cá nhân |
Cái |
1 |
3 năm |
14 |
Ba lô + túi lót |
Cái |
1 |
3 năm |
II |
Trang phục chống rét |
|||
1 |
Vùng rét 1 |
|||
a |
Áo dệt kim mùa đông |
Bộ |
1 |
2 năm |
b |
Ruột chăn bông |
Cái |
1 |
4 năm |
c |
Mũ bông |
Cái |
1 |
3 năm |
d |
Áo ấm |
Cái |
1 |
3 năm |
đ |
Đệm nằm |
Cái |
1 |
4 năm |
e |
Ga bọc đệm nằm |
Cái |
1 |
2 năm |
g |
Quần áo dệt kim đông xuân |
Bộ |
1 |
1 năm |
2 |
Vùng rét 2 |
|||
a |
Ruột chăn bông |
Cái |
1 |
4 năm |
b |
Áo dệt kim mùa đông |
Bộ |
1 |
2 năm |
c |
Áo ấm |
Cái |
1 |
3 năm |
d |
Quần áo dệt kim đông xuân |
Bộ |
1 |
1 năm |
III |
Trang phục nghiệp vụ |
|||
1 |
Quần áo dã ngoại, huấn luyện |
Bộ |
1 |
1 năm |
2 |
Mũ cứng |
Cái |
1 |
2 năm |
* Ghi chú:
1. Một bộ trang phục thường dùng gồm: 01 quần dài và 01 áo sơ mi dài tay.
2. Trang phục chống rét (trừ đệm nằm) các loại, khi tốt nghiệp nhận công tác không thu lại.
- Vùng rét 1, áp dụng đối với học viên cơ yếu học tập, làm việc tại các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Ninh và các đảo thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ Quảng Bình trở ra phía Bắc.
- Vùng rét 2, áp dụng đối với học viên cơ yếu học tập, làm việc tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Tây Nguyên và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc.
Nhiệt lượng khẩu phần ăn 3.200 Kcal/người/ngày, cơ cấu định lượng các loại lương thực, thực phẩm và tỷ lệ các chất sinh nhiệt hợp lý (Protêin từ 14% đến 16%, Lipít từ 18% đến 20%, Gluxít từ 64% đến 68%).
Tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản; bệnh nhân điều trị, ăn thêm các ngày lễ, tết; khi tham gia chiến đấu, diễn tập, phòng chống lụt bão, thiên tai, hỏa hoạn và tìm kiếm cứu nạn đối với học viên cơ yếu được tính ngang bằng với tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản; bệnh nhân điều trị; ăn thêm các ngày lễ, tết; khi tham gia chiến đấu, diễn tập, phòng chống lụt bão, thiên tai, hỏa hoạn và tìm kiếm cứu nạn của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng ở cùng thời điểm.
Dương Châu Thanh
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |