Thủ tục, thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo

Bài viết trình bày về trình tự,thủ tục, thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo dựa trên văn bản quy phạm pháp luật.

Thủ tục, thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo

Thủ tục, thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo (Hình ảnh từ Internet)

1. Điều kiện để tổ chức được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo

Theo Điều 18 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 thì tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Có giáo lý, giáo luật, lễ nghi;

- Có tôn chỉ, mục đích, quy chế hoạt động không trái với quy định của pháp luật;

- Tên của tổ chức không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc;

- Người đại diện, người lãnh đạo tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

- Có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở;

- Nội dung hoạt động tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016.

2. Thủ tục, thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo

Tại Điều 19 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 quy định về trình tự, thủ tục cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo như sau:

* Tổ chức có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016  gửi hồ sơ đăng ký hoạt động tôn giáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016.

* Hồ sơ đăng ký gồm:

- Văn bản đăng ký nêu rõ tên tổ chức; tên tôn giáo; tôn chỉ, mục đích; nội dung, địa bàn hoạt động; nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam; họ và tên người đại diện tổ chức; số lượng người tin theo; cơ cấu tổ chức, địa điểm dự kiến đặt trụ sở;

- Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức;

- Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi;

- Quy chế hoạt động của tổ chức;

- Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.

* Thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo:

- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh) cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối cấp chứng nhận đăng ký phải nêu rõ lý do;

- Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối cấp chứng nhận đăng ký phải nêu rõ lý do.

3. Các hoạt động của tổ chức sau khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo

Tại Điều 20 Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016 thì tổ chức sau khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo được thực hiện các hoạt động sau đây:

- Tổ chức các cuộc lễ tôn giáo, sinh hoạt tôn giáo, giảng đạo, bồi dưỡng giáo lý;

- Bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc;

- Sửa chữa, cải tạo trụ sở;

- Tham gia hoạt động từ thiện, nhân đạo;

- Tổ chức đại hội thông qua hiến chương.

Khi thực hiện hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016, tổ chức phải tuân thủ quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016, quy định khác của pháp luật có liên quan.

Tô Quốc Trình

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

223 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;