Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
Nguyễn Thị Diễm My

Để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ thì cần những điều kiện gì và thủ tục như thế nào? – Hương Ly (Bình Thuận)

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ (Hình từ internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ được quy định tại Quyết định 775/QÐ-BVHTTDL năm 2024 như sau:

1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024)

(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(3) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 3 Phụ lục Nghị định 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019), gồm:

- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.

- Cách thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc nộp trực tiếp.

2. Trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ

- Doanh nghiệp gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc nộp trực tiếp đến Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

3. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ

(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện

a) Sàn tập có kích thước từ 08m x 08m trở lên.

b) Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm.

c) Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03m.

d) Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 90dBA trở lên.

đ) Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.

e) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.

g) Trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy, vòng, bóng.

h) Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.

i) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang phục tập luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

(2) Trang thiết bị tập luyện, thi đấu

a) Thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, đ, e và h mục (1) nêu trên.

b) Sàn thi đấu có kích thước ít nhất là 12m x 12m.

c) Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 120dBA trở lên.

(3) Mật độ tập luyện

a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2 /01 người tập.

b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.

(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.

4. Những hành vi bị nghiêm cấm trong thể dục thể thao

- Lợi dụng hoạt động thể dục, thể thao để xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; gây thiệt hại đến sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm, uy tín của con người. Hoạt động thể dục, thể thao trái với đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và bản sắc văn hóa dân tộc.

- Sử dụng chất kích thích, phương pháp bị cấm trong tập luyện và thi đấu thể thao.

- Gian lận trong hoạt động thể thao.

- Bạo lực trong hoạt động thể thao.

- Cản trở hoạt động thể dục, thể thao hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm sai lệch kết quả thi đấu thể thao.

- Tổ chức đặt cược thể thao trái phép; đặt cược thể thao trái phép.

(Điều 10 Luật Thể dục thể thao 2006, được sửa đổi 2018)

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

165 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;