Thông tin trong cơ sở dữ liệu về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thông tin trong cơ sở dữ liệu về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
Dương Châu Thanh

Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh chứa những thông tin gì? – Mỹ An (An Giang)

Quy định về thông tin trong cơ sở dữ liệu về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Quy định về thông tin trong cơ sở dữ liệu về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (Hình từ internet)

Nghị định 55/2022/NĐ-CP quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Quy định về thông tin trong cơ sở dữ liệu về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

1. Thông tin được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

- Thông tin về tiếp công dân:

+ Họ tên, địa chỉ của công dân;

+ Nội dung, kết quả tiếp công dân.

- Thông tin về xử lý đơn:

+ Loại đơn: đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh, đơn có nhiều nội dung khác nhau;

+ Đơn đủ điều kiện xử lý;

+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết;

+ Đơn phải chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền: Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án; Kiểm toán nhà nước; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo; đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước; các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác;

+ Đơn trả lại và hướng dẫn gửi đơn;

+ Đơn rút;

+ Đơn xếp lưu.

- Thông tin về khiếu nại:

+ Họ tên, địa chỉ của người khiếu nại;

+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;

+ Tóm tắt nội dung khiếu nại và tình hình giải quyết khiếu nại;

+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

+ Kết quả thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.

- Thông tin về tố cáo:

+ Họ tên, địa chỉ của người tố cáo;

+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo;

+ Tóm tắt nội dung tố cáo và tình hình giải quyết tố cáo;

+ Kết luận nội dung tố cáo; quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;

+ Kết quả thực hiện kết luận nội dung tố cáo.

- Thông tin về kiến nghị, phản ánh:

+ Họ tên, địa chỉ của người kiến nghị, phản ánh;

+ Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh;

+ Kết quả xử lý kiến nghị, phản ánh.

- Báo cáo định kỳ, báo cáo vụ việc, báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kiến nghị, phản ánh cập nhật theo yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.

2. Nguồn thông tin cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

- Việc tiếp công dân, xử lý đơn; việc tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh có liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người kiến nghị, phản ánh; vụ việc khiếu nại có thông báo thụ lý khiếu nại, vụ việc tố cáo có quyết định thụ lý giải quyết tố cáo kể từ ngày Nghị định 55/2022/NĐ-CP có hiệu lực pháp luật.

- Vụ việc đã có quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, vụ việc đã có kết luận nội dung tố cáo kể từ ngày 15/3/2018 đến trước ngày Nghị định 55/2022/NĐ-CP có hiệu lực pháp luật.

- Vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định 55/2022/NĐ-CP được cập nhật theo văn bản yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.

3. Thời điểm nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

- Đối với trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 55/2022/NĐ-CP, cơ quan có trách nhiệm bắt đầu cập nhật ngay sau khi có thông báo thụ lý khiếu nại, quyết định thụ lý tố cáo hoặc tiếp nhận xử lý kiến nghị, phản ánh và cập nhật trong quá trình tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kiến nghị, phản ánh.

- Đối với trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 55/2022/NĐ-CP, cơ quan có trách nhiệm cập nhật trong thời gian 12 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực pháp luật.

- Đối với trường hợp được quy định tại khoản 6 Điều 6 và khoán 3 Điều 7 Nghị định 55/2022/NĐ-CP, cơ quan có trách nhiệm cập nhật trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.

4. Cập nhật bổ sung, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện thông tin trong Cơ sở dữ liệu chưa đầy đủ, chính xác hoặc có sự sai lệch về nội dung giữa dữ liệu điện tử và hồ sơ, tài liệu nghiệp vụ bằng giấy thì cơ quan cập nhật dữ liệu phải tiến hành kiểm tra, cập nhật bổ sung, điều chỉnh.

Dương Châu Thanh

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

772 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;