Dưới đây là nội dung quy định về Thành phần và mục đích sử dụng hồ sơ địa chính theo Luật Đất đai 2024.
Thành phần và mục đích sử dụng hồ sơ địa chính theo Luật Đất đai mới (Hình từ internet)
Theo Điều 129 Luật Đất đai 2024, hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tình trạng pháp lý của thửa đất và tài sản gắn liền với đất, phản ánh đầy đủ tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn.
Hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số, bao gồm các tài liệu sau đây:
- Bản đồ địa chính;
- Sổ mục kê đất đai;
- Sổ địa chính;
- Bản sao các loại giấy chứng nhận bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Hồ sơ địa chính được sử dụng vào các mục đích sau đây:
- Làm công cụ quản lý đất đai;
- Bảo vệ quyền và xác định nghĩa vụ của người sử dụng đất, người được giao quản lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Xác định các khoản thu tài chính từ đất đai;
- Giám sát biến động thị trường quyền sử dụng đất;
- Hỗ trợ người sử dụng đất trong việc tiếp cận vốn tín dụng;
- Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ đạo, điều hành, xây dựng, triển khai và giám sát việc thực hiện quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng;
- Cung cấp thông tin cho các cơ quan có thẩm quyền trong việc giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp cận đất đai.
Theo Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT đã quy định các thông tin của hồ sơ địa chính hiện nay như sau:
(1) Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:
1.1) Số hiệu;
1.2) Địa chỉ;
1.3) Ranh giới;
1.4) Diện tích;
1.5) Loại đất;
1.6) Hình thức sử dụng đất;
1.7) Thời hạn sử dụng đất;
1.8) Nguồn gốc sử dụng đất;
1.9) Thông tin về nghĩa vụ tài chính;
1.10) Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);
1.11) Thông tin về tài liệu đo đạc.
(2) Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.
(3) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.
(4) Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.
(5) Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
(6) Việc thể hiện các thông tin trong các thành phần của hồ sơ địa chính như sau:
- Các thông tin quy định tại các điểm 1.1, 1.4 và 1.5 thuộc (1) được thể hiện trong bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
- Thông tin quy định tại điểm 1.3 thuộc (1) được thể hiện trong bản đồ địa chính;
- Các thông tin quy định tại các điểm 1.2, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9, 1.10 và 1.11 thuộc (1), tại (2), (4) và (5) được thể hiện trong sổ địa chính;
- Các thông tin quy định tại (3) được thể hiện trong sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
- Các thông tin quy định tại Điều này được thể hiện cụ thể tại các điều 8, 9, 10, 11, 12 và 13 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMTT.
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |