Quy định về tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế

Xin cho tôi hỏi việc tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế được pháp luật hiện nay quy định như thế nào? - Song Ngân (TPHCM)

Quy định về tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế

Quy định về tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế (Hình ảnh từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Quy định về tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế

Theo Điều 65 Luật Quản lý thuế 2019 quy định tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế như sau:

- Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế của người nộp thuế qua các hình thức sau đây:

+ Nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;

+ Nhận hồ sơ gửi qua đường bưu chính;

+ Nhận hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

- Cơ quan quản lý thuế xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế theo quy định sau đây:

+ Trường hợp hồ sơ hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định thì thông báo bằng văn bản về việc gia hạn nộp thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

2. Quy định về gia hạn nộp thuế

Căn cứ theo Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019 quy định gia hạn nộp thuế như sau:

- Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019;

+ Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.

- Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019 được gia hạn nộp thuế một phần hoặc toàn bộ tiền thuế phải nộp.

- Thời gian gia hạn nộp thuế được quy định như sau:

+ Không quá 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019;

+ Không quá 01 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019.

- Người nộp thuế không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nợ thuế trong thời gian gia hạn nộp thuế.

- Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp căn cứ hồ sơ gia hạn nộp thuế để quyết định số tiền thuế được gia hạn, thời gian gia hạn nộp thuế.

3. Quy định về gia hạn nộp thuế trong trường hợp đặc biệt

Theo quy định tại Điều 63 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thì Chính phủ quyết định việc gia hạn nộp thuế cho các đối tượng, ngành, nghề kinh doanh gặp khó khăn đặc biệt trong từng thời kỳ nhất định. Việc gia hạn nộp thuế không dẫn đến điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định.

4. Hồ sơ gia hạn nộp thuế bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 64 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ gia hạn nộp thuế như sau:

- Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật này phải lập và gửi hồ sơ gia hạn nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp.

- Hồ sơ gia hạn nộp thuế bao gồm:

+ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong đó nêu rõ lý do, số tiền thuế, thời hạn nộp;

+ Tài liệu chứng minh lý do gia hạn nộp thuế.

Tô Quốc Trình

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

352 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;