Cho tôi hỏi, mức trần học phí năm học 2024-2025 đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên là bao nhiêu? – Phúc Sơn (Quảng Nam)
Quy định về mức trần học phí năm học 2024-2025 đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên (Hình từ internet)
Theo Điều 99 Luật Giáo dục 2019, học phí là khoản tiền người học phải nộp để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo. Mức học phí được xác định theo lộ trình bảo đảm chi phí dịch vụ giáo dục, đào tạo do Chính phủ quy định; đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 và Luật Giáo dục đại học 2012.
Chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo gồm toàn bộ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ trực tiếp và gián tiếp hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục. Mức thu dịch vụ tuyển sinh mà người dự tuyển phải nộp khi tham gia xét tuyển, thi tuyển được xác định theo lộ trình tính đúng, tính đủ.
Quy định về quản lý, chi phí, mức thu học phí của các đơn vị giáo dục được quy định cụ thể tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng
STT |
Nhóm ngành nghề đào tạo |
Mức trần học phí |
1 |
Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh |
1.360 |
2 |
Khoa học, pháp luật và toán |
1.445 |
3 |
Kỹ thuật và công nghệ thông tin |
2.040 |
4 |
Sản xuất, chế biến và xây dựng
|
1.955 |
5 |
Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y |
1.400 |
6 |
Sức khỏe |
2.380 |
7 |
Dịch vụ, du lịch và môi trường |
1.700 |
8 |
An ninh, quốc phòng |
1.870 |
Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng
STT |
Khối ngành |
Mức trần học phí |
1 |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
1.590 |
2 |
Khối ngành II: Nghệ thuật |
1.520 |
3 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật |
1.590 |
4 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên |
1.710 |
5 |
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y |
1.850 |
6 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác |
2.360 |
7 |
Khối ngành VI.2: Y dược |
3.110 |
8 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường |
1.690 |
Những đối tượng sinh viên được miễn học phí
Theo Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP sẽ miễn học phí đối với những đối tượng sinh viên sau:
- Sinh viên hệ cử tuyển theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP.
Trương Quang Vĩnh
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |