Quy định về hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Quy định về hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
Trần Thanh Rin

Tôi muốn hỏi hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản yêu cầu những gì? - Hoạ My (Đà Nẵng)

Quy định về hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Quy định về hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Nguyên tắc thực hiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Việc thực hiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản được dựa trên các nguyên tắc theo quy định tại Điều 9 Nghị định 02/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản được thực hiện khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 và được áp dụng trong trường hợp dự án đang triển khai thực hiện theo tiến độ, nội dung dự án đã được phê duyệt.

- Đối với dự án bất động sản quy định dưới đây thì thực hiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đầu tư:

+ Dự án bất động sản được chấp thuận nhà đầu tư theo quy định Luật Đầu tư 2020;

+ Dự án bất động sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định Luật Đầu tư 2020.

- Đối với dự án bất động sản không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 02/2022/NĐ-CP thì thực hiện chuyển nhượng theo quy định Luật Kinh doanh bất động sản 2014Nghị định 02/2022/NĐ-CP.

2. Hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Cụ thể tại Điều 10 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định về hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản như sau:

(1) Hồ sơ của chủ đầu tư đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:

- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo mẫu quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP;

Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo quy định tại Điều 6 Nghị định 02/2022/NĐ-CP;

- Các giấy tờ (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực khi nộp hồ sơ) về dự án bất động sản chuyển nhượng, bao gồm:

+ Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Quyết định phê duyệt dự án; quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng;

+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng của dự án;

+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án (đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng);

+ Giấy chứng nhận đối với dự án;

- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng theo mẫu quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP.

Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng

(2) Hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:

- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án theo mẫu quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP;

Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức (bản sao và xuất trình bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực khi nộp hồ sơ);

- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính; chứng minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật để đảm bảo việc tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;

Đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận chuyển nhượng thì phải có giấy tờ chứng minh năng lực tài chính quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 02/2022/NĐ-CP.

3. Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh

Theo Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, các loại bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định Luật Kinh doanh bất động sản 2014 (sau đây gọi là bất động sản) bao gồm:

- Nhà, công trình xây dựng có sẵn của các tổ chức, cá nhân;

- Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân;

- Nhà, công trình xây dựng là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh;

- Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì được phép kinh doanh quyền sử dụng đất.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

691 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;