Quy định về báo cáo tài chính của đơn vị kế toán

Quy định về báo cáo tài chính của đơn vị kế toán
Lê Trương Quốc Đạt

Cho tôi hỏi hiện nay thì quy định về báo cáo tài chính của đơn vị kế toán thế nào? Những nội dung nào trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán sẽ công khai? - Ánh Linh (TPHCM)

Quy định về báo cáo tài chính của đơn vị kế toán

Quy định về báo cáo tài chính của đơn vị kế toán (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Quy định về báo cáo tài chính của đơn vị kế toán

Quy định về báo cáo tài chính của đơn vị kế toán theo Điều 29 Luật Kế toán 2015 như sau:

- Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán gồm:

+ Báo cáo tình hình tài chính;

+ Báo cáo kết quả hoạt động;

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

+ Thuyết minh báo cáo tài chính;

+ Báo cáo khác theo quy định của pháp luật.

- Việc lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được thực hiện như sau:

+ Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường hợp pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn vị kế toán phải lập theo kỳ kế toán đó;

+ Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Đơn vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trong cùng đơn vị kế toán cấp trên;

+ Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do;

+ Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.

- Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.

- Bộ Tài chính quy định chi tiết về báo cáo tài chính cho từng lĩnh vực hoạt động; trách nhiệm, đối tượng, kỳ lập, phương pháp lập, thời hạn nộp, nơi nhận báo cáo và công khai báo cáo tài chính.

2. Nội dung công khai báo cáo tài chính của đơn vị kế toán

Nội dung công khai báo cáo tài chính của đơn vị kế toán theo Điều 31 Luật Kế toán 2015 như sau:

- Đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước công khai thông tin thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

- Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước công khai quyết toán thu, chi tài chính năm.

- Đơn vị kế toán sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân công khai mục đích huy động và sử dụng các khoản đóng góp, đối tượng đóng góp, mức huy động, kết quả sử dụng và quyết toán thu, chi từng khoản đóng góp.

- Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh công khai các nội dung sau đây:

+ Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

+ Kết quả hoạt động kinh doanh;

+ Trích lập và sử dụng các quỹ;

+ Thu nhập của người lao động;

+ Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

- Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán mà pháp luật quy định phải kiểm toán khi công khai phải kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán.

3. Quy định về đối tượng kế toán

Theo Điều 8 Luật Kế toán 2015 quy định về đối tượng kế toán như sau:

- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước, hành chính, sự nghiệp; hoạt động của đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước gồm:

+ Tiền, vật tư và tài sản cố định;

+ Nguồn kinh phí, quỹ;

+ Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;

+ Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;

+ Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước;

+ Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước;

+ Nợ và xử lý nợ công;

+ Tài sản công;

+ Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.

- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản theo quy định tại các điểm a, b, c, d và i khoản 1 Điều 8 Luật Kế toán 2015.

- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh, trừ hoạt động quy định tại khoản 4 Điều 8 Luật Kế toán 2015, gồm:

+ Tài sản;

+ Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

+ Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác;

+ Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;

+ Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh;

+ Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.

- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính gồm:

+ Các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Kế toán 2015;

+ Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng;

+ Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;

+ Các khoản cam kết, bảo lãnh, giấy tờ có giá.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

1921 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;