Quy chế quản lý kiến trúc đô thị có những nội dung gì?

Quy chế quản lý kiến trúc đô thị có những nội dung gì?
Trần Thanh Rin

Tôi muốn hỏi quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm các nội dung chủ yếu nào? Có những biện pháp nào tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc? - Thanh Trúc (Gia Lai)

 

Quy chế quản lý kiến trúc đô thị có những nội dung gì?

Quy chế quản lý kiến trúc đô thị có những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Các yêu cầu đối với quy chế quản lý kiến trúc

Theo khoản 2 Điều 14 Luật Kiến trúc 2019, quy chế quản lý kiến trúc phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu sau đây:

- Phù hợp với quy định tại các điều 10, 11 và 13 Luật Kiến trúc 2019;

- Phù hợp với thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

- Phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc, đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương.

2. Quy chế quản lý kiến trúc đô thị có những nội dung gì?

Cụ thể tại Điều 12 Nghị định 85/2020/NĐ-CP, quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

(1) Quy định chung:

- Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế: Quy định phạm vi tổng thể, ranh giới lập quy chế;

- Các chỉ tiêu quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc địa phương được áp dụng;

- Định hướng kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan của toàn đô thị;

- Xác định các khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng; vị trí, quy mô các công trình cần thi tuyển phương án kiến trúc;

- Quy định về kiến trúc công trình đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

(2) Quy định cụ thể:

- Quy định về kiến trúc cho từng khu vực trong đô thị theo địa giới hành chính hoặc theo chức năng, tính chất; đối với khu vực bảo tồn;

- Quy định về kiến trúc đối với tuyến đường cụ thể, quảng trường, khu trung tâm, cửa ngõ đô thị; bố trí biển hiệu, quảng cáo, tiện ích đô thị; khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù; khu vực nông thôn thuộc đô thị;

- Các quy định về màu sắc, vật liệu xây dựng; yêu cầu đối với mặt đứng, mái, tầng 1 công trình;

- Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật;

- Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị.

(3) Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc:

- Các yếu tố đặc thù về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, phong tục tập quán địa phương liên quan đến bản sắc trong kiến trúc;

- Các hình thái kiến trúc đặc trưng; kỹ thuật xây dựng và sử dụng vật liệu truyền thống của địa phương;

- Lựa chọn phương án, định hướng kiến trúc đảm bảo bản sắc văn hóa dân tộc trong xây dựng mới, cải tạo công trình kiến trúc.

(4) Các nội dung quy định tại các điểm e, g và h khoản 3 Điều 14 Luật Kiến trúc 2019

- Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc;

- Sơ đồ, bản vẽ, hình ảnh minh họa;

- Phụ lục về danh mục công trình kiến trúc có giá trị.

(5) Mẫu hướng dẫn quy chế quản lý kiến trúc đô thị được quy định tại mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP.

3. Các biện pháp tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc

Các biện pháp tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc bao gồm:

- Ban hành các văn bản và kế hoạch triển khai thực hiện quy chế;

- Phổ biến, tuyên truyền về quy chế;

- Đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm quy chế;

- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân giám sát việc thực hiện quy chế;

- Bảo đảm nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí lập và tổ chức thực hiện quy chế.

(Khoản 1 Điều 15 Nghị định 85/2020/NĐ-CP)

4. Điều kiện điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc

Theo khoản 2 Điều 15 Luật Kiến trúc 2019, điều kiện điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc được quy định như sau:

- Có sự điều chỉnh về quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị và địa giới đơn vị hành chính làm ảnh hưởng đến tính chất, chức năng, quy mô khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc;

- Hình thành dự án trọng điểm quốc gia làm ảnh hưởng đến bố cục không gian kiến trúc khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc;

- Quy chế quản lý kiến trúc không thực hiện được hoặc việc triển khai thực hiện gây ảnh hưởng xấu đến phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội, môi trường sinh thái và di tích lịch sử - văn hóa;

- Phục vụ lợi ích quốc gia và lợi ích cộng đồng.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

976 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;