Giấy phép nhận chìm ở biển bao gồm những nội dung gì? Ai có thẩm quyền cấp Giấy phép nhận chìm ở biển? – Phúc Nghĩa (Hậu Giang)
Nội dung của Giấy phép nhận chìm ở biển (Hình từ internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
Giấy phép nhận chìm ở biển gồm các nội dung chính sau đây:
- Tên tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép nhận chìm ở biển;
- Tên, khối lượng, kích thước, thành phần của vật được nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất được nhận chìm;
- Vị trí, ranh giới, tọa độ, diện tích khu vực biển được sử dụng để nhận chìm;
- Phương tiện chuyên chở, cách thức nhận chìm;
- Thời điểm và thời hạn được phép thực hiện hoạt động nhận chìm;
- Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép nhận chìm ở biển;
- Hiệu lực thi hành.
(Khoản 1 Điều 59 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015)
Theo khoản 1 Điều 59 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015, thời hạn của Giấy phép nhận chìm ở biển được xem xét trên cơ sở vật, chất được nhận chìm, quy mô, tính chất hoạt động nhận chìm và khu vực biển được sử dụng để nhận chìm tối đa không quá 02 năm và được gia hạn một lần nhưng không quá 01 năm.
- Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép nhận chìm ở biển có các quyền sau đây:
+ Được nhận chìm ở biển theo nội dung của Giấy phép nhận chìm ở biển;
+ Được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp;
+ Yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong việc nhận chìm ở biển bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
+ Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép nhận chìm ở biển cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại giấy phép theo quy định của pháp luật;
+ Khiếu nại, khởi kiện hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong việc nhận chìm ở biển theo quy định của pháp luật;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép nhận chìm ở biển có các nghĩa vụ sau đây:
+ Chấp hành quy định của pháp luật về quản lý tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; thực hiện đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm ở biển;
+ Nộp lệ phí cấp phép và tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm theo quy định của pháp luật;
+ Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến hoạt động nhận chìm trong suốt quá trình nhận chìm ở biển;
+ Không cản trở hoặc gây thiệt hại đến hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên hợp pháp ở biển của tổ chức, cá nhân khác;
+ Cung cấp đầy đủ và trung thực dữ liệu, thông tin về hoạt động nhận chìm ở biển khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
+ Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng ngừa và khắc phục sự cố môi trường biển do hoạt động nhận chìm của mình gây ra theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện việc quan trắc, giám sát môi trường biển và chế độ thông tin, báo cáo về hoạt động nhận chìm theo quy định của pháp luật;
+ Bồi thường thiệt hại cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do hoạt động nhận chìm ở biển không đúng quy định của mình gây ra;
+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
(Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015)
- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép nhận chìm ở biển trong trường hợp khu vực biển được sử dụng để nhận chìm có một phần hoặc toàn bộ nằm ngoài vùng biển ven bờ hoặc khu vực biển giáp ranh giữa hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển cấp Giấy phép nhận chìm ở biển trong vùng biển ven bờ thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |