Xin hỏi mức thu lệ phí đăng ký cấp biển phương tiện giao thông là bao nhiêu? Trường hợp nào được miễn lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số? - Nguyệt Dương (Khánh Hòa)
Mức thu lệ phí đăng ký cấp biển phương tiện giao thông là bao nhiêu? (Hình từ internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Số TT |
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
1 |
Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này |
150.000 - 500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống |
2.000.000 - 20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời |
100.000 - 200.000 |
100.000 |
100.000 |
4 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) |
|
|
|
a |
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống |
500.000 - 1.000.000 |
200.000 |
50.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng |
1.000.000 - 2.000.000 |
400.000 |
50.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
2.000.000 - 4.000.000 |
800.000 |
50.000 |
d |
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
II |
Cấp đổi giấy đăng ký |
|
|
|
1 |
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
a |
Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC) |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
b |
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
c |
Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC) |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
2 |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
3 |
Cấp lại biển số |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
III |
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Căn cứ mục I Biểu mức thu này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Các trường hợp sau đây được miễn lệ phí:
(i) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc.
(ii) Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.
Trường hợp này khi đăng ký phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thư công vụ (màu vàng) theo quy định của Bộ Ngoại giao.
(iii) Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng tại khoản (i), (ii), nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài.
Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:
- Đơn đề nghị miễn nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số, có ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức).
- Bản sao hiệp định hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài bằng tiếng Việt Nam (có xác nhận của Công chứng nhà nước hoặc ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu xác nhận của chủ chương trình, dự án).
(Điều 6 Thông tư 229/2016/TT-BTC)
Nguyễn Ngọc Quế Anh
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |