Lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu phổ thông gắn chíp năm 2023

Lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu phổ thông gắn chíp năm 2023
Nguyễn Như Mai

Hiện nay, mức thu lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu phổ thông gắn chíp là bao nhiêu? - Minh Tài (Hải Phòng)

Lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu phổ thông gắn chíp năm 2023

Lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu phổ thông gắn chíp năm 2023 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này LawNet giải đáp như sau:

1. Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu hiện nay

Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB được quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC, cụ thể:

STT

Nội dung

Mức thu

(Đồng/lần cấp)

1

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)

 

a

Cấp mới

200.000

b

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

400.000

c

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

100.000

2

Lệ phí cấp giấy thông hành

 

a

Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - Campuchia

50.000

b

Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc

50.000

c

Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc

5.000

d

Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam

50.000

3

Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh

 

a

Cấp giấy phép xuất cảnh

200.000

b

Cấp công hàm xin thị thực

10.000

c

Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC

 
 

- Cấp lần đầu

1.200.000

 

- Cấp lại

1.000.000

4

Lệ phí cấp tem AB

50.000

 

Ghi chú:

- Thẻ ABTC là thẻ đi lại ưu tiên của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card).

- Tem AB là một loại giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài.

2. Các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC, các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:

- Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; 

- Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.

Lưu ý: Những trường hợp được miễn lệ phí nêu trên, tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.

3. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông

Theo Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông hiện nay là công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, bao gồm:

- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, bao gồm:

+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

- Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trong trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh (khoản 12 Điều 37 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019).

- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

 

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

1394 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;