Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân
Trần Thanh Rin

Xin cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân cần những gì? - Trần Hân (Đà Nẵng)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Quỹ tín dụng nhân dân là gì?

Theo khoản 6 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định Luật Các tổ chức tín dụng 2010Luật Hợp tác xã 2012 nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân

Cụ thể tại Điều 11 Thông tư 04/2015/TT-NHNN (sửa đổi tại Thông tư 01/2023/TT-NHNN) quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân như sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép do Trưởng Ban trù bị ký theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư 04/2015/TT-NHNN.

Đơn đề nghị cấp Giấy phép do Trưởng Ban trù bị ký

- Dự thảo Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua.

- Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua, trong đó nêu rõ:

+ Sự cần thiết thành lập quỹ tín dụng nhân dân;

+ Tên quỹ tín dụng nhân dân, địa bàn hoạt động, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động phù hợp với quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2010Thông tư 04/2015/TT-NHNN;

+ Cơ cấu tổ chức;

+ Quy định về quản lý rủi ro, trong đó nêu rõ các loại rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động, phương thức và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này;

+ Quy trình, chính sách cho vay đối với thành viên, người có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân, hộ nghèo trên địa bàn không phải là thành viên của quỹ tín dụng nhân dân;

+ Công nghệ thông tin: Dự kiến hệ thống công nghệ thông tin để quản lý hoạt động, khả năng áp dụng hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng và việc đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin;

+ Dự kiến hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước;

+ Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 (ba) năm đầu phù hợp với nội dung, phạm vi hoạt động, trong đó phân tích, thuyết minh tính hiệu quả và khả năng thực hiện phương án trong từng năm.

- Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân.

- Tài liệu chứng minh năng lực của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân gồm:

+ Sơ yếu lý lịch theo mẫu tại Phụ lục số 04 Thông tư 04/2015/TT-NHNN;

Sơ yếu lý lịch

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ;

+ Lý lịch tư pháp do Sở tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;

+ Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2010 và quy định tại Điều 20, Điều 23, Điều 24 Thông tư 04/2015/TT-NHNN.

- Danh sách các thành viên tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân. Danh sách phải được tất cả thành viên tham gia góp vốn ký xác nhận, có tối thiểu các nội dung sau:

+ Họ và tên (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện hộ gia đình); Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính (đối với thành viên là pháp nhân);

+ Số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu đối với thành viên là cá nhân; số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu của người đại diện hộ gia đình đối với thành viên là hộ gia đình;

Mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập hoặc số giấy tờ khác có giá trị tương đương và số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp đối với thành viên là pháp nhân

+ Số tiền tham gia góp vốn, tỷ lệ góp vốn của từng thành viên.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (đối với thành viên là pháp nhân)

- Văn bản ủy quyền của pháp nhân cho người đại diện của pháp nhân tham gia góp vốn.

- Văn bản ủy quyền của hộ gia đình cho người đại diện hộ gia đình tham gia góp vốn.

- Báo cáo tài chính năm liền kề năm đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm ký đơn đề nghị cấp Giấy phép (đối với thành viên là pháp nhân).

- Báo cáo khả năng tài chính để tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân theo quy định tại Phụ lục số 06 Thông tư 04/2015/TT-NHNN.

Báo cáo khả năng tài chính để tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân

- Đơn đề nghị tham gia thành viên theo mẫu tại Phụ lục số 02A, Phụ lục số 02B, Phụ lục số 03 Thông tư 04/2015/TT-NHNN.

Phụ lục số 02A
Phụ lục số 02B
Phụ lục số 03

- Biên bản Hội nghị thành lập.

- Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân đã được Đại hội thành lập quỹ tín dụng nhân dân thông qua và có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

- Biên bản họp Đại hội thành lập quỹ tín dụng nhân dân.

- Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát (hoặc kiểm soát viên chuyên trách) theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận;

Nghị quyết của Đại hội thành lập thông qua các nội dung thuộc thẩm quyền phải được các thành viên tham dự Đại hội thành lập biểu quyết thông qua theo nguyên tắc đa số.

- Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân về việc bổ nhiệm Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận.

- Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính.

3. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân

Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 04/2015/TT-NHNN, cụ thể như sau:

- Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép.

- Có tối thiểu 30 thành viên đáp ứng quy định tại Điều 31 Thông tư 04/2015/TT-NHNN, có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân.

- Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại các Điều 20, Điều 23 và Điều 24 Thông tư 04/2015/TT-NHNN.

- Cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát phù hợp với quy định Luật Các tổ chức tín dụng 2010Thông tư 04/2015/TT-NHNN.

- Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2010, Luật Hợp tác xã 2012 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi trong 03 năm đầu hoạt động.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

420 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;