Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bao gồm những giấy tờ, tài liệu nào? Ai có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng? – Minh Thư (Đồng Nai)
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (Hình từ internet)
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04;
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
- Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
- Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
- Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
- Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
- Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
- Các tài liệu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (trừ đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng)
(Khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP)
Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được quy địn tại khoản 1 Điều 86 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;
- Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.
- Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có các quyền sau đây:
+ Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ năng lực;
+ Được hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ năng lực;
+ Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp và sử dụng chứng chỉ năng lực.
- Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
+ Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, hợp pháp của các tài liệu trong hồ sơ do mình cung cấp khi đề nghị cấp chứng chỉ; nộp lệ phí theo quy định;
+ Hoạt động đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ năng lực được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
+ Duy trì, đảm bảo điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức theo chứng chỉ năng lực được cấp;
+ Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ năng lực;
+ Người đại diện theo pháp luật của tổ chức xuất trình chứng chỉ năng lực và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
(Điều 85 Nghị định 15/2021/NĐ-CP)
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |